Soạn bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục (trang 41)
Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức Tập 2 - Tuần 23
Soạn bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục giúp các em học sinh lớp 3 hiểu rõ ý nghĩa bài đọc, cũng như nội dung chính để nhanh chóng trả lời các câu hỏi trong SGK Tiếng Việt 3 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 41, 42, 43.
Bên cạnh đó, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Tập đọc Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục - Tuần 23 của Bài 9 Chủ đề Bài học từ cuộc sống theo chương trình mới. Vậy chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn để chuẩn bị thật tốt cho tiết học.
Soạn bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục Kết nối tri thức với cuộc sống
">Soạn bài phần Vận dụng
Soạn bài phần Đọc: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
Khởi động
Em cảm thấy thế nào sau khi tham gia một hoạt động thể thao?
Trả lời:
Sau khi tham gia một hoạt động thể thao, em cảm thấy tinh thần sảng khoái, thoải mái.
Bài đọc
Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
(trích)
Giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới, việc gì cũng cần có sức khỏe mới làm thành công. Mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khỏe là cả nước mạnh khỏe.
Vậy nên luyện tập thể dục, bồi bổ sức khỏe là bổn phận của mỗi một người yêu nước. Việc đó không tốn kém, khó khăn gì. Gái trai, già trẻ ai cũng nên làm và ai cũng làm được. Ngày nào cũng tập thì khí huyết lưu thông, tinh thần đầy đủ, như vậy là sức khỏe.
Tôi mong đồng bào ta ai cũng gắng tập thể dục. Tự tôi, ngày nào tôi cũng tập.
Ngày 27 - 3 - 1946
Hồ Chí Minh
Từ ngữ:
- Dân chủ: chế độ xã hội đảm bảo quyền làm chủ của người dân
- Bồi bổ: làm cho khỏe mạnh hơn
- Bổn phận: việc phải làm
- Khí huyết: hơi sức và máu, tạo nên sức sống của con người
- Lưu thông: thông suốt, không bị ứ đọng.
Câu 1
Bác Hồ đã khẳng định sức khỏe cần thiết thế nào trong xây dựng và bảo vệ đất nước?
Trả lời:
Bác Hồ khẳng định rằng phải có sức khỏe thì mới có thể thành công trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước.
Câu 2
Để có sức khỏe, mỗi người dân cần làm gì?
Trả lời:
Để có sức khỏe, mỗi người dân cần phải luyện tập thể dục mỗi ngày.
Câu 3
Câu nào trong bài cho thấy tấm gương tập thể dục của Bác?
Trả lời:
Câu văn trong bài cho thấy tấm gương tập thể dục của Bác là: Tự tôi, ngày nào tôi cũng tập.
Câu 4
Tìm ý tương ứng với mỗi đoạn trong bài.
Trả lời:
Soạn bài phần Nói và nghe: Học từ bạn
Câu 1
Kể về những điều em học được từ bạn bè.
G:
- Em học được điều gì từ bạn?
- Em học từ bạn nào?
- Vì sao em muốn học bạn điều đó?
Trả lời:
Khả năng chơi cờ vua của em ngày càng tốt hơn. Nhờ có Nam – người bạn hàng xóm của em chỉ dạy em mỗi buổi chiều. Em sẽ cố gắng chăm chỉ tập luyện hơn nữa để tham gia cuộc thi cờ vua của trường tổ chức.
Câu 2
Khi học được điều hay từ bạn, em cảm thấy thế nào?
Trả lời:
Khi học được điều hay từ bạn, em cảm thấy rất vui và biết ơn bạn.
Soạn bài phần Viết: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
Câu 1
Nghe – viết:
Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
Giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới, việc gì cũng cần có sức khỏe mới làm thành công. Mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khỏe là cả nước mạnh khỏe.
Vậy nên luyện tập thể dục, bồi bổ sức khỏe là bổn phận của mỗi một người yêu nước.
Câu 2
Làm bài tập a hoặc b.
a. Chọn l hoặc n thay cho ô vuông
☐i ti sắc tím
☐ăm cánh ☐ưu li
Bông ☐ựu thắp ☐ửa
Đỏ hoa ngày hè.
Mành mây buông đỏ
Như bánh pháo hồng
Mùa hoa liễu ☐ở
Mùa hoa ☐ộc vừng.
Trắng muốt trắng muốt
Như chùm pháo hoa
☐à bông hoa náng
Dựng ô trước nhà.
(Theo Nguyễn Khắc Hào)
b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm.
bụ bâm | khoe khoắn | mơn mơn | xối xa |
chập chưng | phăng phiu | vây vùng | nghi ngợi |
Trả lời:
a. Chọn l hoặc n thay cho ô vuông
Li ti sắc tím
Năm cánh lưu li
Bông lựu thắp lửa
Đỏ hoa ngày hè.
Mành mây buông đỏ
Như bánh pháo hồng
Mùa hoa liễu nở
Mùa hoa lộc vừng.
Trắng muốt trắng muốt
Như chùm pháo hoa
Là bông hoa náng
Dựng ô trước nhà.
(Theo Nguyễn Khắc Hào)
b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm.
bụ bẫm | khỏe khoắn | mơn mởn | xối xả |
chập chững | phẳng phiu | vẫy vùng | nghĩ ngợi |
Câu 3
Tìm từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng l, n (hoặc tiếng chứa dấu hỏi, dấu ngã)
Trả lời:
- Từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng l: lung linh, lạ lẫm, con lươn, lớp học, khôn lớn, bà lão, lém lỉnh, lấp lánh, lục bình, lợi ích, lương thực, con lợn,…
- Từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng n: gạo nếp, nương rẫy, nôn nao, tấp nập, năm tháng, hạt nêm, náo loạn, nụ hoa, màu nâu, non nước, nảy lộc,…
- Từ ngữ có tiếng chứa dấu hỏi: học hỏi, quả bưởi, ngải cứu, giỏi giang, viết bảng, hiếu thảo, văn bản, hiểu biết, inh ỏi, sỏi đá, cháy bỏng,…
- Từ ngữ có tiếng chứa dấu ngã: lễ phép, trễ hẹn, vấp ngã, chiếc võng, mật mã, xã hội, truy nã, ngẫm nghĩ, hùng vĩ, vẽ tranh,…
Trao đổi với người thân về lợi ích của việc tập thể dục hằng ngày.
Tham gia tập thể dục thường xuyên sẽ làm tăng cường tính linh hoạt, tăng sức bền bỉ dẻo dai của cơ thể, cải thiện lưu thông khí huyết…