Soạn bài Muôn loài sống chung trang 64 sách Cánh diều lớp 2 tập 2 giúp các em học sinh chuẩn bị trước các câu hỏi phần đọc hiểu, luyện tập và trao đổi.
Việc soạn bài trước các em sẽ biết được kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Khi giáo viên ở trên lớp giảng tới bài đó, các em sẽ củng cố và nắm vững kiến thức hơn so với những bạn chưa soạn bài. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn Muôn loài sống chung sách Cánh diều, mời các bạn cùng tham khảo tại đây.
Soạn bài Muôn loài sống chung sách Cánh diều
Soạn bài Muôn loài sống chung phần Chia sẻ
Câu 1. Đây là những con vật nào?
Trả lời:
a) Con lừa
b) Con tên giác
c) Con thỏ
d) Con sóc
Câu 2. Đọc thơ hoặc hát về một con vật sống trong rừng.
Soạn bài đọc 1: Hươu cao cổ trang 64
Đọc hiểu
Câu 1. Hươu cao cổ cao như thế nào?
Trả lời:
Hươu cao cổ cao tới gần 6 mét tương đương với chú có thể ngó được vào của sổ tần hai của một ngôi nhà.
Câu 2. Chiều cao của hươu cao cổ có gì thuận tiện và có gì bất tiện?
Trả lời:
- Thuận tiện: giúp hươu với tới những cành lá trên cao và dễ dàng phát hiện kẻ thù.
- Bất tiện: Khi cúi xuống thấp phải xoạc hai chân trước thật rộng.
Câu 3. Hươu cao cổ sống với các loài vật khác như thế nào?
Trả lời:
Hươu cao cổ sống với các loài rất hòa bình không bao giờ tranh giành thức ăn hay nơi ở với bất kì loài vật nào.
Luyện tập
Câu 1. Dấu câu nào phù hợp với ô trống: dấu chấm hay dấu phẩy?
Hươu cao cổ rất hiền lành... nó sống hòa bình... thân nhiện với nhiều loài vật ăn cỏ khác.
Trả lời:
Hươu cao cổ rất hiền lành, nó sống hòa bình, thân nhiện với nhiều loài vật ăn cỏ khác.
Câu 2. Em cần đặt dấu phẩy còn thiếu vào những chỗ nào trong đoạn văn sau?
Một năm, Trời làm hạn hán, cây cỏ chim chóc muông thú dều khát nước. Cóc cùng các bạn cua ong cáo gấu và cọp quyết lên thiên đình kiện Trời. Cuối cùng, Trời phải cho mưa xuống khắp trần gian.
Theo truyện dân gian Việt Nam
Trả lời:
Đặt dấu phẩy như sau:
Một năm, Trời làm hạn hán, cây cỏ,chim chóc muông thú dều khát nước. Cóc cùng các bạn cua, ong, cáo, gấu và cọp quyết lên thiên đình kiện Trời. Cuối cùng, Trời phải cho mưa xuống khắp trần gian.
Bài viết 1
Câu 1. Nghe - viết:
Câu 2. Chọn từ ngữ hoặc vần phù hợp vào ô trống:
a) Chữ r,d hay gi?
Dê con ...eo hạt cải củ. Hạt mọc thành cây. Nhìn luống cải chạy ...ài, dê thích lắm. Nhưng vì hay sốt ...uột, ngày nào nó cũng nhổ từng cây lên xem đã có củ chưa ...ồi lại trồng xuống. Thế là vườn vải héo ...ũ.
b) Vần ưc hay ưt?
Gấu ôm cái vò đi kiếm mật ong. Có một bọng mật ong thơm n... trên cây. Gấu háo h... trèo lên cây nhưng bầy ong đã bu quanh. Gấu bực t..., đập rối rít. Bầy ong vẫn xông vào. Gấu v... cả vò, bỏ đi.
Trả lời:
a) Dê con gieo hạt cải củ. Hạt mọc thành cây. Nhìn luống cải chạy dài, dê thích lắm. Nhưng vì hay sốt ruột, ngày nào nó cũng nhổ từng cây lên xem đã có củ chưa rồi lại trồng xuống. Thế là vườn vải héo rũ.
b) Gấu ôm cái vò đi kiếm mật ong. Có một bọng mật ong thơm nức trên cây. Gấu háo hức trèo lên cây nhưng bầy ong đã bu quanh. Gấu bực tức, đập rối rít. Bầy ong vẫn xông vào. Gấu vứt cả vò, bỏ đi.
Câu 3. Em chọn tiếng nào trong ngoặc đơn để điền vào ô trống?
a) (dẻ, giẻ, rẻ):
giá ......... ........ lau hạt ........
b) (nức, nứt):
......... nẻ .......... nở thơm .......
Trả lời:
a) giá rẻ, giẻ lau, hạt dẻ.
b) nứt nẻ, nức nở, thơm nức.
Câu 4. Tập viết
Soạn bài đọc 2: Ai cũng có ích trang 67
Đọc hiểu
Câu 1. Chim gõ kiến, khỉ và sóc làm gì để chăm sóc cây trồng và trồng cây?
Trả lời:
- Chim gõ kiến hằng ngày đục gõ chữa bệnh cho cây.
- Khỉ thì giật những dây leo chằng chịt xuống để cây không vướng víu.
- Sóc thì vùi những hạt thông xuống lớp đất mềm để những cây thông non sẽ vươn lên.
Câu 2. Điều gì giúp voi phát hiện ra ích lợi của chiếc mũi dài?
Trả lời:
Voi đã phát hiện ra lợi ích của chiếc mũi dài, trong một lần bị cành cây khô vướng vào chân. Nó liền dùng chiếc mũi dài của mình cuốn cành cây lên, vứt ra xa.
Câu 3. Voi đã dùng chiếc mũi dài làm gì để cùng các bạn trồng cây?
Trả lời:
Voi đã dùng chiếc mũi của mình để doạn sạch những cành cây khô tạo ra nhiều chỗ trống cho sóc trồng cây.
Câu 4. Câu truyện trên nói với e điều gì? Chọn ý em thích;
a) Các con vật trong truyện đều có ích.
b) Trong cuộc sống ai cũng có thể làm việc tốt.
c) Biết điểm mạnh của mình thì sẽ làm được việc tốt.
Trả lời:
Câu chuyện nói với em rằng: c) Biết điểm mạnh của mình thì sẽ làm được việc tốt.
Luyện tập
Câu 1. Tìm trong bài đọc:
a) Một câu dùng để kể, có dấu chấm.
b) Một câu dùng để hỏi, có dấu chấm hỏi.
c) Một câu dùng để bộc lộ cảm xúc, có dấu chấm than.
Trả lời:
a) Một câu dùng để kể, có dấu chấm: Hằng ngày chim gõ kiến gõ gõ, đục đục, chữa bệnh cho cây.
b) Một câu dùng để hỏi, có dấu chấm hỏi: Sao bây giờ bạn mới biết mình có mũi chứ?
c) Một câu dùng để bộc lộ cảm xúc, có dấu chấm than: Thật tuyệt!
Câu 2. Dấu câu nào sau đây phù hợp với mỗi ô trống: dấu chấm, dấu chấm hỏi hay dấu chấm than?
Trời nắng gắt, ong vẫn say sưa hút nhụy hoa.... Bướm bay qua, hỏi: "Sao chị không nghỉ một chút...". Ong đáp: "Nắng thế này mật mới ngon, em ạ.". Bướm bảo: "Chắc vì vậy mà mật của chị ngon tuyệt....".
Trả lời:
Trời nắng gắt, ong vẫn say sưa hút nhụy hoa. Bướm bay qua, hỏi: "Sao chị không nghỉ một chút?". Ong đáp: "Nắng thế này mật mới ngon, em ạ.". Bướm bảo: "Chắc vì vậy mà mật của chị ngon tuyệt.".
Bài viết 2
Câu 1. Em hãy chọn những từ ngữ phù hợp với ô trống để hoàn thành bản nội quy dưới đây:
Trả lời:
- Mua vé tham quan.
- Không trêu chọc các con vật.
- Không cho các con vật ăn thức ăn lạ.
- Giữ gìn vệ sinh chung.
Câu 2. Để khách đến tham quan không gặp nguy hiểm khi đến thăm chuồng nuôi thú dữ, theo em, cần bổ sung vào nội quy vườn thú những điều nào dưới đây?
a) Đứng cách hàng rào bảo vệ 3 mét.
b) Không trèo qua hàng rào bảo vệ.
c) Trẻ em dưới 12 tuổi phải đi cùng người lớn.
Trả lời:
Em thấy cả 3 nội dung trên đều cần bổ sung vào nội quy vườn thú.