So sánh pha sáng và pha tối trong quang hợp

Phân biệt pha sáng và pha tối trong quang hợp

Ôn tập Sinh học 10

Phân biệt pha sáng và pha tối trong quang hợp là một trong những kiến thức trọng tâm nằm trong chương trình Sinh học lớp 10 chương trình mới.

So sánh pha sáng và pha tối trong quang hợp mang đến cho các bạn câu trả lời hay chính xác nhất về điểm giống và khác nhau của 2 hình thức này. Qua bài so sánh pha tối và pha sáng giúp các bạn nắm vững kiến thức, biết cách vận dụng vào giải bài để đạt được kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi sắp tới. Bên cạnh đó các bạn xem thêm phân biệt lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn.

1. Pha sáng là gì?

Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.

Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được hấp thụ và chuyển thành dạng năng lượng trong các liên kết hóa học của ATP và NADPH. Vì vậy, pha này còn được gọi là giai đoạn chuyển hóa năng lượng ánh sáng.

Quá trình hấp thụ năng lượng ánh sáng thực hiện được nhờ hoạt động của các phân tử sắc tố quang hợp.

Sau khi được các sắc tố quang hợp hấp thụ, năng lượng sẽ được chuyển vào một loạt các phản ứng ôxi hoá khử của chuỗi chuyền êlectron quang hợp. Chính nhờ hoạt động của chuỗi chuyển êlectron quang hợp mà NADPH và ATP sẽ được tổng hợp.

Tóm lại: Pha sáng của quang hợp là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH

2. Pha tối là gì?

Pha tối là pha sử dụng ATP và NADPH của pha sáng để khử CO2 tạo ra các hợp chất hữu cơ (C6H12O6). Còn CO2, ATP là nguyên liệu của pha tối; O2 là sản phẩm của pha sáng.

Nguyên liệu cần cho pha tối của quang hợp là ATP, NADPH, CO2, pha tối là một phản ứng diễn ra cả ngày và cả đêm trong các cấu trúc được gọi là lục lạp, pha tối là pha cố định CO2 sử dụng ATP và NADPH của pha sáng.

Pha tối là pha sử dụng ATP và NADPH của pha sáng để khử CO2 tạo ra các hợp chất hữu cơ (C6H12O6). Còn CO2, ATP là nguyên liệu của pha tối; O2 là sản phẩm của pha sáng.

Nguyên liệu cần cho pha tối của quang hợp là ATP, NADPH, CO2, pha tối là một phản ứng diễn ra cả ngày và cả đêm trong các cấu trúc được gọi là lục lạp, pha tối là pha cố định CO2 sử dụng ATP và NADPH của pha sáng.

Chất kết hợp với CO2, đầu tiên là một phân tử hữu cơ có 5 cacbon là ribulôzôđiphôtphat (RiDP). Sản phẩm ổn định đầu tiên của chu trình là hợp chất có 3 cacbon. Đây chính là lí do dẫn đến cái tên C3 của chu trình. Hợp chất này được biến đổi thành Anđêhit phôtphoglixêric (A/PG). Một phần A/PG sẽ được sử dụng để tái tạo RiDP. Phần còn lại biến đổi thành tinh bột và saccarôzơ. Thông qua các con đường chuyển hoá vật chất khác nhau, từ cacbohiđrat tạo ra trong quang hợp sẽ hình thành nhiều loại hợp chất hữu cơ khác.

3. So sánh pha sáng và pha tối trong quang hợp

Tiêu chí

Pha sáng

Pha tối

Nơi diễn ra

Màng thylakoid của lục lạp

Chất nền của lục lạp

Điều kiện ánh sáng

Cần ánh sáng

Không cần ánh sáng

Nguyên liệu tham gia

H2O, NADP+, ADP

ATP, CO2, NADPH

Sản phẩm tạo thành

NADPH, ATP, O2

Chất hữu cơ (C6H12O6), ADP, NADP+

4. Phân biệt pha sáng và pha tối trong quang hợp

1. Pha sáng: xảy ra ở cấu trúc hạt grana của lục lạp (diễn ra trong túi tilacoit)

- Nguyên liệu: H2O, Năng lượng ánh sáng, {ADP, P}, NADP+

- Sản phẩm: Oxi, ATP, NADPH

2. Pha tối: Xảy ra ở chất nền stôma của lục lạp

- Nguyên liệu: CO2, ATP, NẠDPH

- Sản phẩm: Hợp chất hữu cơ (C6H12O6).

– Pha sáng cung cấp năng lượng ATP và lực khử NADPH cho pha tối.

– Pha tối cung cấp nguyên liệu đầu vào ADP và NADP+ cho pha sáng.

* Vai trò quang hợp:

- Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của mọi loài sinh vật trên trái đất

- Làm giảm hiệu ứng nhà kính

- Cung cấp oxi cho khí quyển.

Liên kết tải về

pdf Phân biệt pha sáng và pha tối trong quang hợp
doc Phân biệt pha sáng và pha tối trong quang hợp 1

Chủ đề liên quan

Học tập

Lớp 10

Sinh học 10 CTST

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK