Giải bài tập SGK Tiếng Anh 12 Review 2: Language giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 70, 71.
Review 2 lớp 12 trang 42 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Tiếng Anh lớp 12 mới. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt tiếng Anh 12. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.
Vocab
Câu 1
Trả lời
1. blog | 2. social networking | 3. digital devices |
4. mass media | 5. Instant messaging | 6. advent |
1. He uses his blog to write about his passion for science.
(Anh ấy sử dụng blog để viết về niềm đam mê khoa học của mình.)
2. In general, social networking sites are good for our society because they help to connect people.
(Nói chung, các trang web mạng xã hội là tốt cho xã hội của chúng ta bởi vì chúng giúp kết nối mọi người.)
3. Smartphones, tablets, laptops and desktop computers are all digital devices.
(Điện thoại thông minh, máy tính bảng, máy tính xách tay và máy tính để bàn là tất cả các thiết bị kỹ thuật số.)
4. People rely on the mass media such as television, radio, newspapers and the Internet as the main source of information.
(Người ta dựa vào các phương tiện thông tin đại chúng như truyền hình, đài phát thanh, báo chí và Internet làm nguồn thông tin chính.)
5. Instant messaging allows people to communicate in real-time with friends and family directly from their smartphones or computers.
(Nhắn tin nhanh cho phép mọi người giao tiếp trực tiếp với bạn bè và gia đình bằng điện thoại thông minh hoặc máy tính của họ với bạn bè và gia đình.)
6. With the advent of mobile technology, people have come to expect a response immediately.
(Với sự ra đời của công nghệ di động, con người mong chờ hiệu ứng tức thì.)
Câu 2
(Hoàn thành các câu, sử dụng hình thức đúng của từ trong ngoặc)
Trả lời
1. assimilate | 2. identity | 3. National |
4. ethnicity | 5. integrate |
1. Many immigrants were forced to assimilate into the dominant culture. (assimilation)
- Sau "to" nên cần một động từ
(Nhiều người nhập cư bị đồng hóa vào nền văn hóa thống trị.)
2. Languages represent a way of life and are important for preserving a people’s cultural identity. (identify)
(Ngôn ngữ đại diện cho một lối sống và rất quan trọng để bảo vệ văn hóa của người dân một cách xác định.)
3. National costumes help people to learn about their history and preserve their heritage. (nation)
- Cần 1 tính từ để bổ sung nghĩa cho danh từ
(Trang phục truyền thống giúp mọi người tìm hiểu về lịch sử của họ và bảo tồn di sản của họ.)
4. Differences between people based on nationality, ethnicity, gender, class, religion beliefs, etc. might be sources of conficts in a multicultural environment. (ethnic)
- Sau chỗ trống là liệt kê các từ ở dạng danh từ nên cần điền 1 danh từ vào chỗ trống
( Sự khác biệt giữa người dân dựa trên quốc tịch,dân tộc, giới tính, tầng lớp, niềm tin tôn giáo, vân vân ... có thể là nguồn gốc của sự oán hận trong môi trường đa văn hóa.)
5. In the age of globalisation, many young people choose to maintain their own culture and integrate different aspects of other cultures into it. (integration)
(Trong thời đại toàn cầu hoá, nhiều thanh niên chọn cách duy trì nền văn hoá và hội nhập các khía cạnh khác nhau của các nền văn hoá khác vào nó.)
Pronun
Câu 3
Listen to the sentences and pay attention to the regular verbs in the past tense. Tick the correct box depending on the pronunciation of the verb ending -ed. Then practise saying them.
(Nghe câu và chú ý đến các động từ thông thường ở thì quá khứ. Đánh dấu vào ô thích hợp tùy thuộc vào cách phát âm của động từ kết thúc -ed. Sau đó, thực hành nói chúng.)
Trả lời
/t/ | /d/ | /id/ |
4, 6, 8, 11 | 1, 2, 10, 12 | 3, 5, 7, 9 |
Audio Script:
1. Yesterday I joined an interesting discussion about cultural identity.
(Hôm qua tôi đã tham gia một cuộc thảo luận thú vị về bản sắc văn hoá.)
2. She gained useful experience when working in a multicultural environment.
(Cô ấy đã có được kinh nghiệm hữu ích khi làm việc trong môi trường đa văn hóa.)
3. The teacher demanded that the student leave the classroom.
(Giáo viên yêu cầu học sinh đó rời khỏi lớp học.)
4. I watched a very interesting programme on TV last night.
(Tôi đã xem một chương trình rất thú vị trên TV vào đêm qua.)
5. IBM invented the first smartphone in 1992.
(IBM phát minh ra chiếc điện thoại thông minh đầu tiên vào năm 1992.)
6. The small boy coughed a lot two days ago.
(Cậu bé đã ho nhiều cách đây hai ngày.)
7. He hated Sundays when he was a child.
(Khi còn nhỏ, anh ấy ghét những ngày Chủ Nhật.)
8. I lo
(Tôi đã tìm kiếm mẫu máy tính bảng mới nhất trong cửa hàng điện tử sáng nay.)
9. My smartphone operated very well until it was hacked.
(Điện thoại thông minh của tôi hoạt động rất tốt cho đến khi nó bị tấn công.)
10. Lan studied very hard last year.
(Lan đã học rất chăm chỉ vào năm ngoái.)
11. The little boy washed his hands carefully before the meals.
(Cậu bé đã rửa tay cẩn thận trước các bữa ăn.)
12. I believed in my ability to complete all the challenges.
(Tôi tin tưởng vào khả năng của tôi có thể hoàn thành tất cả những thách thức.)
Grammar
Câu 4
Fill each gap with an appropriate preposition.
(Điền vào mỗi chỗ trống một giới từ thích hợp)
Trả lời
1. to | 2. of | 3. in | 4. for | 5. from |
1. May I introduce you to our new computer technician?
- introduce sb to: giới thiệu ai cho ...
(Tôi có thể giới thiệu bạn với kỹ thuật viên máy tính mới của chúng tôi?)
2. I am thinking of buying a new laptop because this one is too old.
- think of sth: nghĩ về việc gì
(Tôi nghĩ về việc mua một máy tính xách tay mới vì nó là quá cũ.)
3. My brother would like to specialise in computer science.
- specialise in: chuyên về lĩnh vực nào
(Anh trai tôi muốn chuyên môn hóa về khoa học máy tính.)
4. You can use my smartphone to search for the materials you need.
- search for: tìm kiếm
(Bạn có thể sử dụng điện thoại thông minh của tôi để tìm kiếm các tài liệu bạn cần.)
5. This security app can protect users’ devices from hackers.
- protect sth from sth: bảo vệ cái gì từ cái gì
(Ứng dụng bảo mật này có thể bảo vệ khỏi những tấn công thiết bị của người dùng.)
Câu 5
Put the words in brackets in the correct tenses
Trả lời
1. Have... cleaned | 2. haven't swept | 3. have washed |
4. have tried | 5. has been studying |
1 . Have... cleaned
- Khi hỏi về một công việc đã hoàn thành hay chưa => sử dụng thì hiện tại hoàn thành
2. haven't swept
- dấu hiệu nhận biết "yet" => hiện tại hoàn thành
3. have washed
- đã hoàn thành việc nào đó (wash all the dishes) => hiện tại hoàn thành
4. have tried
- Diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn tiếp diễn ở hiện tại và tương lai => hiện tại hoàn thành
5 . has been studying
Quang’s mother: Hi, Quang. It’s Mum here. (1. clean) Have you cleaned everything in the kitchen?
Quang: No. I’m sorry. I (2. not sweep) haven’t swept the floor yet, but I (3. wash) have washed all the dishes.
Quang’s mother: Oh, that’s good. And where’s your sister? I (4. try) have tried to call her at least five times.
Quang: Really? She’s in her room. She (5. study) has been studying for her exams all morning.
Mẹ của Quang: Chào Quang, mẹ đây. Con đã dọn dẹp mọi thứ trong phòng bếp chưa?
Quang: Chưa, con xin lỗi. Con vẫn chưa quét sàn nhà, nhưng con đã rửa tất cả các đĩa.
Mẹ quả Quang: Oh, vậy thì tốt. Em con đâu? Mẹ đã cố gọi cho em con ít nhất 5 lần.
Quang: Thật sao ạ? Em ấy ngủ ở trong phòng. Em ấy học cả buổi sáng cho kì thi sắp tới của em ấy.
Câu 6
6. Match the two halves of the sentences
(Nối hai nửa của câu với nhau)
Trả lời
1. f | 2. e | 3. g | 4. a | 5. d | 6. b | 7. c |
1. I’m getting better and better at co
(Tôi ngày càng nấu các món ăn truyền thống ngon hơn.)
2. When the technician finally installed the app, I had already left the store.
(Khi kỹ thuật viên cài đặt ứng dụng, tôi đã rời khỏi cửa hàng.)
3. Before my grandad came to visit me, he had never flown on an aeroplane.
(Trước khi ông của tôi đến thăm tôi, ông chưa bao giờ đi máy bay.)
4. With the advent of digital media fewer and fewer people are using postal services.
(Với sự ra đời của phương tiện truyền thông kỹ thuật số, ngày càng ít người sử dụng bưu chính.)
5. The noise was getting louder and louder so I covered my ears.
(Tiếng ồn ào ngày càng to hơn vì vậy tôi đã che tai lại.)
6. I had used the student blog and discussion forum before I moved to this school.
(Tôi đã sử dụng blog học sinh và diễn đàn thảo luận trước khi tôi chuyển đến trường này.)
7. My friend never told me he had already signed up for the course.
(Bạn của tôi không bao giờ nói với tôi cậu ấy đã đăng kí khóa học.)