Soạn Tiếng Anh 8 Review 1: Language giúp các em học sinh lớp 8 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trang 38 SGK Tiếng Anh 8 Kết nối tri thức với cuộc sống Tập 1 bài Review 1.
Soạn Review 1 còn cung cấp thêm nhiều từ vựng khác nhau, thuộc chủ đề bài học giúp các em học sinh lớp 8 chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả. Qua đó, giúp các em nắm vững được kiến thức để học tốt môn Tiếng Anh 8 - Global Success Tập 1. Mời các em cùng tải miễn phí bài viết dưới đây của Download.vn:
Bài 1
Circle the word whose underlined part is pronounced differently from the others. (Khoanh tròn từ có phần gạch chân được phát âm khác với những từ còn lại)
Đáp án:
1. B | 2. D | 3. B | 4. C | 5. B |
Bài 2
Choose the correct answer A, B, or C. (Chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C).
1. Mi is _________ gardening in her free time.
A. in
B. into
C.to
2. Mai is interested _________ building websites for her friends.
A. of
B. with
C. in
3. Minh is not fond of _________ puzzles because he thinks it takes a lot of time.
A. making
B. doing
C. building
4. I'm not keen on _________ our class photos to the forum.
A. uploading
B. surfing
C. messaging
5. While I was _________ some websites, I saw an advertisement about a resort.
A. creating
B. browsing
C. uploading
Đáp án:
1. B | 2. C | 3. B | 4. A | 5. B |
Hướng dẫn dịch:
1. Mi làm vườn trong thời gian rảnh rỗi.
2. Mai quan tâm đến việc xây dựng trang web cho bạn bè của cô ấy.
3. Minh không thích giải câu đố vì cậu ấy nghĩ nó mất nhiều thời gian.
4. Mình không thích đăng tải ảnh lớp lên diễn đàn.
5. Trong khi tôi đang xem một số trang web, tôi thấy một quảng cáo về một khu nghỉ dưỡng.
Bài 3
Complete the sentences with the words from the box. (Hoàn thành các câu với các từ trong hộp)
1. People in my village are very _________ to all visitors.
2. Parents in our village don’t put much _________ on their children to do well at school.
3. In my school, we can _________ on study and play, and do not have to worry about bullies.
4. The best _________ player in our chess club will not be able to join the competition.
5. If a boy uses his strength to frighten weaker peers, he is a _________.
Đáp án:
1. hospitable | 2. pressure | 3. focus |
4. trained | 5. bully |
Hướng dẫn dịch:
1. Người dân ở làng tôi rất hiếu khách đối với tất cả du khách.
2. Các bậc cha mẹ trong làng của chúng tôi không đặt nhiều áp lực lên con cái họ phải học tốt ở trường.
3. Ở trường của tôi, chúng tôi có thể vừa học vừa chơi, không phải lo lắng về những kẻ bắt nạt.
4. Người chơi được đào tạo tốt nhất trong câu lạc bộ cờ vua của chúng tôi sẽ không thể tham gia thi đấu.
5. Nếu một cậu bé sử dụng sức mạnh của mình để dọa những bạn yếu hơn, cậu ta là một kẻ bắt nạt.
Bài 4
Choose the correct answer A, B, or C. (Chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C)
1. Mai dislikes _________ her pictures to Facebo
A. to upload
B. uploading
C. upload
2. We enjoy _________ photos of different types of scenery, so we to
A. taking
B. to take
C. take
3. She did the puzzles _________ than I did, so I won the competition.
A. slowly
B. slower
C. more slowly
4. Tom worked _________ than Mi; therefore, he got better results in the exams.
A. hardly
B. harder
C. more hard
5. Now they all chat with each other _________ than before because they have smartphones.
A. more frequently
B. frequent
C. frequently
Đáp án:
1. B | 2. A | 3. B | 4. B | 5. A |
Hướng dẫn dịch:
1. Mai không thích tải hình ảnh của mình lên Facebo
2. Chúng tôi thích chụp ảnh các loại phong cảnh khác nhau, vì vậy chúng tôi đã mang theo máy ảnh.
3. Cô ấy giải câu đố chậm hơn tôi nên tôi đã thắng cuộc thi.
4. Tom làm việc chăm chỉ hơn Mi; do đó, anh ấy đã đạt kết quả tốt hơn trong các kỳ thi.
5. Bây giờ tất cả họ trò chuyện với nhau thường xuyên hơn trước vì họ có điện thoại thông minh.
Bài 5
Underline the correct bold word in each sentence. (Gạch dưới từ in đậm đúng trong mỗi câu)
1. Minh is interested in painting, so / but yesterday he decided to join the arts and crafts club.
2. Life in the city seems to be more comfortable, otherwise / but I prefer life in the countryside.
3. She tries to focus more on her studies; therefore / otherwise, she won't pass her exams.
4. During harvest time, farmers have to get up earlier, and / so they have to work harder.
5. Parents now have higher expectations of their children; therefore / so, children are under more pressure than before.
Đáp án:
1. so | 2. but | 3. otherwise | 4. and | 5. therefore |
Hướng dẫn dịch:
1. Minh thích vẽ tranh, vì vậy hôm qua cậu ấy đã quyết định tham gia câu lạc bộ nghệ thuật và thủ công.
2. Cuộc sống ở thành phố có vẻ thoải mái hơn, nhưng tôi thích cuộc sống ở nông thôn hơn.
3. Cô ấy cố gắng tập trung hơn vào việc học; nếu không, cô ấy sẽ không vượt qua kỳ thi của mình.
4. Trong thời gian thu hoạch, nông dân phải dậy sớm hơn và họ phải làm việc chăm chỉ hơn.
5. Cha mẹ ngày nay có kỳ vọng cao hơn ở con cái; do đó, trẻ phải chịu nhiều áp lực hơn trước.