Quyết định 3263/QĐ-BKHCN - thuviensachvn.com

Quyết định 3263/QĐ-BKHCN

Quy chế xét chọn Doanh nghiệp khoa học và công nghệ tiêu biểu

Ngày 06/11/2019, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quyết định 3263/QĐ-BKHCN năm 2019 về Quy chế tổ chức xét chọn, vinh danh "Doanh nghiệp khoa học và công nghệ tiêu biểu".

Theo đó, căn cứ kết quả của Hội đồng xét chọn, Ban tổ chức sẽ chọn tối đa 30 doanh nghiệp tiêu biểu để vinh danh. Doanh nghiệp được xét chọn trên 07 tiêu chí với điểm tối đa là 1000 điểm, bao gồm:

  • Thứ nhất, thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ đạt tỷ lệ tối thiểu 30% trên tổng doanh thu của doanh nghiệp (tối đa 250 điểm).
  • Thứ hai, chi đầu tư cho nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; xây dựng và phát triển thương hiệu nhằm đổi mới, nâng cao trình độ công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng, sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa (tối đa 250 điểm)

BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3263/QĐ-BKHCN

Hà Nội, ngày 06 tháng 11 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH 3263/QĐ-BKHCN

BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC XÉT CHỌN, VINH DANH “DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TIÊU BIỂU”

BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng;

Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ, Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Quy chế tổ chức xét chọn, vinh danh “Doanh nghiệp khoa học và công nghệ tiêu biểu”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Cục trưởng Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ, Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;

- Lãnh đạo Bộ KH&CN;
- UBND, Sở KH&CN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, PTTTDN, TĐKT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG



Trần Văn Tùng

QUY CHẾ

TỔ CHỨC XÉT CHỌN, VINH DANH “DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TIÊU BIỂU”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3263/QĐ-BKHCN ngày 11 tháng 11 năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định về điều kiện, tiêu chí, quy trình, thủ tục tổ chức xét chọn, vinh danh “Doanh nghiệp khoa học và công nghệ tiêu biểu”.

Điều 2. Đối tượng xét chọn

Doanh nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định tại Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

Điều 3. Hình thức vinh danh

Cúp lưu niệm và Giấy chứng nhận.

Điều 4. Số lượng doanh nghiệp được vinh danh

Căn cứ kết quả của Hội đồng xét chọn, Ban tổ chức sẽ chọn tối đa 30 doanh nghiệp tiêu biểu để vinh danh.

Điều 5. Nguyên tắc xét chọn

1. “Doanh nghiệp khoa học và công nghệ tiêu biểu” được xét chọn đúng đối tượng đạt điều kiện và tiêu chí quy định tại Quy chế này, bảo đảm chính xác, công bằng, công khai, minh bạch, dân chủ, khách quan.

2. Việc xét chọn được thực hiện thông qua Hội đồng xét chọn của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Hội đồng xét chọn của UBND cấp tỉnh) và Hội đồng xét chọn của Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây gọi tắt là Hội đồng xét chọn của Bộ).

Điều 6. Thành lập Ban Tổ chức xét chọn, vinh danh

1. Ban Tổ chức xét chọn, vinh danh (sau đây gọi tắt là Ban Tổ chức) do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập, bao gồm:

- Trưởng ban Tổ chức: Lãnh đạo Bộ Khoa học và Công nghệ;

- Phó ban Tổ chức: Lãnh đạo Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ (cơ quan thường trực), Lãnh đạo Vụ Thi đua - Khen thưởng;

- Thành viên: Đại diện các đơn vị trong và ngoài Bộ Khoa học và Công nghệ có liên quan.

2. Ban Tổ chức được phép sử dụng con dấu của Bộ Khoa học và Công nghệ trong quá trình tổ chức xét chọn, vinh danh.

Chương II

ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHÍ, QUY TRÌNH, THỦ TỤC XÉT CHỌN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TIÊU BIỂU

Điều 7. Điều kiện xét chọn

Các doanh nghiệp tham gia xét chọn phải đảm bảo đủ các điều kiện sau:

1. Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về: doanh nghiệp, đầu tư, lao động, đất đai, xây dựng, đấu thầu, phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm, an toàn lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người lao động.

2. Tổ chức sản xuất, kinh doanh ổn định và phát triển, có doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách nhà nước, thu nhập người lao động năm sau cao hơn năm trước.

3. Chấp hành đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính, thuế và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

4. Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng và sở hữu trí tuệ.

Điều 8. Tiêu chí xét chọn, đánh giá

Doanh nghiệp được xét chọn trên 07 tiêu chí với điểm tối đa là 1000 điểm, bao gồm:

1. Thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ đạt tỷ lệ tối thiểu 30% trên tổng doanh thu của doanh nghiệp (tối đa 250 điểm).

2. Chi đầu tư cho nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; xây dựng và phát triển thương hiệu nhằm đổi mới, nâng cao trình độ công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng, sức cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa (tối đa 250 điểm).

3. Công tác quản lý, điều hành và phát triển nguồn nhân lực (tối đa 200 điểm).

4. Thành lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ hoặc phòng nghiên cứu và phát triển của doanh nghiệp (tối đa 100 điểm).

5. Doanh nghiệp có phối hợp với các tổ chức, nhà khoa học thuộc các Viện nghiên cứu, trường Đại học nghiên cứu đổi mới sáng tạo công nghệ và sản phẩm (tối đa 50 điểm).

6. Đạt các giải thưởng do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan nhà nước khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức xét tặng (tối đa 100 điểm).

7. Dự kiến mô hình kinh doanh phát triển sản phẩm mới hình thành từ kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (tối đa 50 điểm).

Điều 9. Quy trình xét chọn, vinh danh

1. Bộ Khoa học và Công nghệ thông báo tổ chức xét chọn, vinh danh “Doanh nghiệp khoa học và công nghệ tiêu biểu” đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thông báo tổ chức xét chọn, vinh danh “Doanh nghiệp khoa học và công nghệ tiêu biểu” đến các doanh nghiệp trên địa bàn.

3. Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký xét chọn, vinh danh về Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (qua Sở Khoa học và Công nghệ) nơi doanh nghiệp đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm rà soát hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 và gửi Hội đồng xét chọn của UBND cấp tỉnh.

4. Hội đồng xét chọn của UBND cấp tỉnh có trách nhiệm đánh giá, xét chọn hồ sơ đăng ký của doanh nghiệp theo các quy định tại Điều 7, Điều 8.

Căn cứ kết quả xét chọn của Hội đồng, Sở Khoa học và Công nghệ hoàn thiện hồ sơ trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để gửi Bộ Khoa học và Công nghệ.

5. Bộ Khoa học và Công nghệ tiếp nhận hồ sơ và thành lập Hội đồng xét chọn của Bộ.

Hội đồng xét chọn của Bộ có trách nhiệm đánh giá, xét chọn hồ sơ của từng doanh nghiệp để lựa chọn “Doanh nghiệp khoa học và công nghệ tiêu biểu”. Trong quá trình xem xét hồ sơ vinh danh của từng doanh nghiệp, nếu thấy cần thiết Hội đồng có thể tổ chức kiểm tra thực tế tại doanh nghiệp.

Căn cứ kết quả xét chọn của Hội đồng, Cơ quan thường trực hoàn thiện hồ sơ trình Trưởng ban Tổ chức xem xét, quyết định các doanh nghiệp được vinh danh.

6. Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức Lễ vinh danh “Doanh nghiệp khoa học và công nghệ tiêu biểu”.

Điều 10. Thủ tục nộp hồ sơ

1. Hồ sơ đăng ký của doanh nghiệp

Doanh nghiệp gửi hai (02) bộ hồ sơ đóng theo khổ giấy A4, dán gáy (không đóng gáy xoắn) gồm:

a) Bản báo cáo thành tích doanh nghiệp (Mẫu số 1);

b) Bản tóm tắt thông tin hồ sơ (Mẫu số 2);

c) Văn bản xác nhận, công nhận kết quả khoa học và công nghệ của cơ quan có thẩm quyền, thuộc một trong các văn bản sau:

- Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ bao gồm: Bằng độc quyền sáng chế, Bằng độc quyền giải pháp hữu ích, Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, Bằng bảo hộ giống cây trồng, Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả đối với chương trình máy tính;

- Quyết định công nhận giống cây trồng mới, giống vật nuôi mới, giống thủy sản mới, giống cây lâm nghiệp mới, tiến bộ kỹ thuật;

- Bằng chứng nhận giải thưởng đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ đã đạt được các giải thưởng về khoa học và công nghệ;

- Quyết định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước; Giấy xác nhận hoặc giấy thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước;

- Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ;

- Các văn bản xác nhận, công nhận khác có giá trị pháp lý tương đương.

d) Các tài liệu liên quan đến doanh nghiệp:

- Giấy đăng ký kinh doanh;

- Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

đ) Báo cáo tài chính của 02 năm trước năm tham gia xét chọn;

e) Giấy xác nhận của cơ quan quản lý thuế và các giấy tờ khác chứng minh doanh nghiệp đã hoàn thành nghĩa vụ thuế trong 02 năm trước năm tham gia xét chọn đối với các doanh nghiệp không được hưởng chính sách miễn, giảm thuế;

g) Tài liệu chứng minh doanh nghiệp thành lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ hoặc phòng nghiên cứu và phát triển (nếu có);

h) Tài liệu khác (nếu có).

Hồ sơ quy định tại Khoản này (trừ điểm đ) là bản sao có chứng thực.

2. Hồ sơ gửi Bộ Khoa học và Công nghệ

a) Công văn đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kèm theo danh sách doanh nghiệp được đề nghị;

b) Bản sao y bản chính các tài liệu: Biên bản họp của Hội đồng xét chọn của UBND cấp tỉnh (Mẫu số 4), phiếu chấm điểm (Mẫu số 3) và bảng điểm (Mẫu số 5);

c) Hồ sơ của doanh nghiệp được đề nghị (01 bộ) quy định tại Khoản 1 Điều này.

3. Hồ sơ trình Ban Tổ chức

a) Văn bản đề nghị của cơ quan Thường trực;

b) Biên bản họp Hội đồng xét chọn của Bộ kèm bảng điểm;

c) Dự thảo Quyết định kèm danh sách “Doanh nghiệp khoa học và công nghệ tiêu biểu”.

4. Thời gian gửi hồ sơ

a) Doanh nghiệp gửi hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này (trực tiếp hoặc theo đường bưu điện) về Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (qua Sở Khoa học và Công nghệ) chậm nhất ngày 30/8 của năm tổ chức vinh danh (tính theo dấu bưu điện);

b) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều này (trực tiếp hoặc theo đường bưu điện) về Bộ Khoa học và Công nghệ (qua Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ) chậm nhất ngày 30/9 của năm tổ chức vinh danh (tính theo dấu bưu điện).

Chương III

HỘI ĐỒNG XÉT CHỌN

Điều 11. Hội đồng xét chọn của UBND cấp tỉnh

Hội đồng xét chọn của UBND cấp tỉnh có từ 7-9 thành viên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ra quyết định thành lập, gồm:

- Chủ tịch Hội đồng: Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ;

- Phó chủ tịch Hội đồng: Lãnh đạo Ban Thi đua - Khen thưởng của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Các Ủy viên Hội đồng: nhà quản lý, nhà khoa học, doanh nghiệp và các chuyên gia trong lĩnh vực có liên quan.

Điều 12. Hội đồng xét chọn của Bộ Khoa học và Công nghệ

Hội đồng xét chọn của Bộ có từ 7-9 thành viên do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập, gồm:

- Chủ tịch Hội đồng: Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;

- Phó Chủ tịch Hội đồng: Lãnh đạo Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ, Lãnh đạo Vụ Thi đua - Khen thưởng;

- Các Ủy viên Hội đồng: nhà quản lý, nhà khoa học, doanh nghiệp và các chuyên gia trong lĩnh vực có liên quan.

Điều 13. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng

1. Phiên họp của Hội đồng xét chọn của UBND cấp tỉnh và Hội đồng xét chọn của Bộ Khoa học và Công nghệ phải có ít nhất 2/3 số thành viên có mặt, trong đó có Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch được Chủ tịch ủy quyền.

2. Thành viên Hội đồng có trách nhiệm nghiên cứu hồ sơ, nhận xét và chấm điểm doanh nghiệp (Mẫu số 3) căn cứ các tiêu chí quy định tại Quy chế này.

Điều 14. Kinh phí tổ chức Hội đồng

1. Kinh phí tổ chức Hội đồng xét chọn của UBND cấp tỉnh lấy từ ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

2. Kinh phí tổ chức Hội đồng xét chọn của Bộ Khoa học và Công nghệ lấy từ ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ của Trung ương.

3. Định mức chi cho Hội đồng như mức chi của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ (theo hướng dẫn tại Thông tư số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước).

Chương IV

QUYỀN LỢI, TRÁCH NHIỆM VÀ NGHĨA VỤ CỦA DOANH NGHIỆP ĐƯỢC VINH DANH

Điều 15. Quyền lợi của doanh nghiệp được vinh danh

1. Được vinh danh và tuyên dương tại Lễ vinh danh.

2. Được nhận Cúp lưu niệm và Giấy chứng nhận của Ban Tổ chức.

3. Được sử dụng Logo của Hiệp hội Doanh nghiệp khoa học và công nghệ Việt Nam trong quá trình phát triển sản xuất kinh doanh sản phẩm.

4. Thương hiệu của doanh nghiệp, bài viết giới thiệu doanh nghiệp được công bố trên các phương tiện thông tin truyền thông của Bộ Khoa học và Công nghệ, cổng thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ (www.most.gov.vn) và cổng thông tin của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh.

5. Được xem xét, đề nghị tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ (tối đa 05 doanh nghiệp) đối với các doanh nghiệp đạt số điểm từ 800 trở lên.

Điều 16. Trách nhiệm và nghĩa vụ của doanh nghiệp được vinh danh

1. Cung cấp thông tin đầy đủ chính xác về doanh nghiệp, chịu trách nhiệm về hồ sơ đăng ký.

2. Không được lợi dụng các hình ảnh vinh danh để thực hiện những hoạt động trái quy định của pháp luật.

3. Tuyên truyền, phổ biến các bài học kinh nghiệm, giữ gìn và phát huy các thành tựu đã được vinh danh.

Chương V

TỔ CHỨC LỄ VINH DANH

Điều 17. Thời gian tổ chức

1. Lễ vinh danh được tổ chức hai năm một lần.

2. Thành phần buổi lễ:

Lễ vinh danh có sự tham gia của các doanh nghiệp cùng khách mời gồm: Lãnh đạo Đảng, Chính phủ, các bộ, ban, ngành và địa phương, Hiệp hội ngành/nghề và cơ quan truyền thông.

Điều 18. Kinh phí tổ chức

1. Nguồn kinh phí tổ chức Lễ vinh danh được bố trí từ ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ của Trung ương và địa phương.

2. Nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước (tự nguyện) và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

3. Không thu kinh phí từ những doanh nghiệp tham gia xét chọn “Doanh nghiệp khoa học và công nghệ tiêu biểu” dưới bất kỳ hình thức nào trong suốt quá trình trước, trong và sau khi tổ chức xét chọn, vinh danh.

.............

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Liên kết tải về

pdf Quyết định 3263/QĐ-BKHCN
doc Quyết định 3263/QĐ-BKHCN 1

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK