Ngày 08/06/2018, Bộ Tư pháp đã ban hành Quyết định 1319/QĐ-BTP năm 2018 về phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa các điều kiện kinh doanh trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước.
Theo đó, Bộ Tư pháp đề xuất bãi bỏ quy định phải có ít nhất hai năm hành nghề liên tục làm việc theo hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề luật sư hoặc hành nghề với tư cách cá nhân theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức mới được thành lập tổ chức hành nghề luật sư. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết tại đây.
BỘ TƯ PHÁP ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 1319/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 08 tháng 6 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA CÁC ĐIỀU KIỆN KINH DOANH TRONG CÁC LĨNH VỰC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TƯ PHÁP
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 174/TTg-KSTT ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện cải cách hoạt động kiểm tra chuyên ngành và điều kiện kinh doanh;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa các điều kiện kinh doanh trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Cục Bổ trợ tư pháp chủ trì, phối hợp với Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, các đơn vị có liên quan lập đề nghị xây dựng, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật để đưa vào Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh, Chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và tổ chức soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật đó theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 để thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa các điều kiện kinh doanh trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
PHƯƠNG ÁN
CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA ĐIỀU KIỆN KINH DOANH TRONG CÁC LĨNH VỰC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số: 1319/QĐ-BTP ngày 08 tháng 6 năm 2018 của Bộ Tư pháp)
- Tổng số điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ hiện nay: 94
- Tổng số điều kiện kinh doanh đề nghị bãi bỏ (cắt giảm): 49
TT | Nội dung điều kiện | Văn bản pháp luật | Phương án cắt giảm | Lý do cắt giảm | Kiến nghị thực thi |
A | Hành nghề luật sư | ||||
I | Điều kiện hành nghề luật sư | Luật Luật sư | |||
1. Có Chứng chỉ hành nghề luật sư | |||||
1.1 Công dân Việt Nam | |||||
1.2 Trung thành với Tổ quốc | Bỏ điều kiện này | Thực hiện theo nghĩa vụ chung của công dân theo quy định của Hiến pháp và pháp luật | Sửa Điều 10, Điều 17 và Điều 18 Luật Luật sư | ||
1.3 Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật | |||||
1.4 Có phẩm chất đạo đức tốt | |||||
1.5 Có bằng cử nhân luật, | |||||
1.6 Đã được đào tạo nghề luật sư | |||||
1.7 Đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư | |||||
1.8 Có sức khoẻ bảo đảm hành nghề luật sư | Bỏ điều kiện này | Để cá nhân hành nghề tự bảo đảm về sức khỏe khi hành nghề | |||
2. Gia nhập Đoàn luật sư | Luật Luật sư | ||||
Tổng số điều kiện | 9 | ||||
Tổng số điều kiện đề xuất cắt, giảm | 2 | ||||
II | Điều kiện hành nghề luật sư với tư cách cá nhân | Luật Luật sư | |||
1. Luật sư ký hợp đồng lao động với cơ quan, tổ chức không phải là tổ chức hành nghề luật sư | |||||
Tổng số điều kiện | 1 | ||||
Tổng số điều kiện đề xuất cắt, giảm | 0 | ||||
III | Điều kiện thành lập tổ chức hành nghề luật sư | Luật Luật sư | |||
1. Có ít nhất hai năm hành nghề liên tục làm việc theo hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề luật sư hoặc hành nghề với tư cách cá nhân theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức theo quy định của Luật Luật sư | Bỏ điều kiện này | Tạo điều kiện cho cá nhân thành lập tổ chức hành nghề | Sửa Điều 32, Điều 35 Luật Luật sư | ||
2. Có trụ sở làm việc | |||||
Tổng số điều kiện | 2 | ||||
Tổng số điều kiện đề xuất cắt, giảm | 1 | ||||
IV | Điều kiện hành nghề của luật sư nước ngoài tại Việt Nam | Luật Luật sư | |||
1. Có Chứng chỉ hành nghề luật sư đang còn hiệu lực do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp | |||||
2. Có kinh nghiệm tư vấn pháp luật nước ngoài, pháp luật quốc tế | |||||
3. Cam kết tuân thủ Hiến pháp, pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam | Giảm điều kiện này theo hướng chỉ cần tuân thủ Hiến pháp, pháp luật | Để rõ ràng hơn | Sửa khoản 3 Điều 74, Điều 82 Luật Luật sư | ||
4. Được tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài cử vào hành nghề tại Việt Nam hoặc được chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam, tổ chức hành nghề luật sư của Việt Nam đồng ý tuyển dụng vào làm việc tại các tổ chức đó | |||||
Tổng số điều kiện | 4 | ||||
Tổng số điều kiện đề xuất cắt, giảm | 1 | ||||
V | Điều kiện thành lập tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam | Luật Luật sư | |||
1. Cam kết và bảo đảm tuân thủ Hiến pháp và pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; | Giảm điều kiện này theo hướng chỉ cần tuân thủ Hiến pháp và pháp luật | Để rõ ràng hơn | Sửa khoản 1 Điều 68 Luật Luật sư | ||
2. Cam kết và bảo đảm có ít nhất hai luật sư nước ngoài, kể cả Trưởng chi nhánh, Giám đốc công ty luật nước ngoài có mặt và hành nghề tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong khoảng thời gian liên tục mười hai tháng. | Giảm điều kiện này theo hướng có ít nhất 02 luật sư nước ngoài | Để tạo điều kiện cho tổ chức | |||
3. Trưởng chi nhánh, Giám đốc công ty luật nước ngoài tại Việt Nam phải có ít nhất hai năm liên tục hành nghề luật sư. | Giảm điều kiện này theo hướng không cần 02 năm liên tục hành nghề | Để tạo điều kiện cho tổ chức |
...........
Tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết