Quyết định 08/2017/QĐ-UBND ngày 17/02/2017 quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn. Quyết định có hiệu lực từ ngày 27/02/2017. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung Quyết định 08/2017/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2017/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 17 tháng 02 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ TỔ CHỨC BỘ MÁY, BIÊN CHẾ VÀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NHÀ NƯỚC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số: 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số: 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số: 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số: 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010;
Căn cứ Nghị định số: 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ quy định về quản lý biên chế công chức và Nghị định số: 110/2015/NĐ-CP ngày 29/10/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số: 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số: 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số: 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số: 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định về tổ chức hoạt động quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
Căn cứ Nghị định số: 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số: 99/2012/NĐ-CP ngày 15/11/2012 của Chính phủ về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số: 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Nghị định số: 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định số: 97/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ về quản lý người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp là Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên mà nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Nghị định số: 106/2015/NĐ-CP ngày 23/10/2015 về quản lý người đại diện phần vốn nhà nước giữ các chức danh quản lý tại doanh nghiệp mà nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
Căn cứ Quyết định số: 181/2005/QĐ-TTg ngày 19/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số: 2036/TTr-SNV ngày 29/11/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27/02/2017 và thay thế Quyết định số: 32/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch các tổ chức hội, quỹ; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP QUẢN LÝ TỔ CHỨC BỘ MÁY, BIÊN CHẾ VÀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NHÀ NƯỚC
THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 08/2017/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về việc phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
2. Các nội dung không phân cấp tại Quy định này thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Về tổ chức bộ máy gồm:
a) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh gồm các Sở và cơ quan tương đương Sở;
b) Các cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành thuộc Sở, gồm: Chi cục, Ban; các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở;
c) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố gồm: Phòng và cơ quan tương đương;
d) Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh;
đ) Cơ quan Ban Quản lý dự án và các cơ quan tương đương trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
e) Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
g) Quỹ (tổ chức tài chính) thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
h) Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở và tương đương; đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Chi cục; đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập thuộc đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở (các đơn vị sự nghiệp trên sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở);
i) Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
k) Các tổ chức hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
l) Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên mà nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; doanh nghiệp mà nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
2. Về cán bộ, công chức, viên chức nhà nước:
a) Cán bộ, công chức, viên chức trong biên chế công tác tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại các Điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i, k Khoản 1 Điều 2 của Quy định này;
b) Lao động hợp đồng theo Nghị định số: 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ;
c) Các chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Công ty, Thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng tại các doanh nghiệp là Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên mà nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Các chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc tại các doanh nghiệp mà nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức
1. Bảo đảm sự thống nhất lãnh đạo của Đảng, Nhà nước gắn với việc phát huy vai trò trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong công tác tổ chức bộ máy, biên chế và công tác cán bộ, công chức, viên chức.
2. Tuân thủ các quy định của pháp luật và các quy định của cơ quan có thẩm quyền về công tác tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức.
3. Bảo đảm sự thống nhất giữa chức năng quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh và sự quản lý của các ngành trong lĩnh vực quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức.
4. Thực hiện công khai, minh bạch trong quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức gắn với quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị.
5. Phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức gắn liền với việc tăng cường trách nhiệm thanh tra, kiểm tra của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 4. Nội dung quản lý tổ chức bộ máy
1. Đối với cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập: Thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể, đổi tên; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy; quy hoạch mạng lưới và xếp hạng các tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Đối với doanh nghiệp nhà nước: Thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể, chuyển giao, cổ phần hóa, đổi tên, xếp hạng và phê duyệt điều lệ.
3. Đối với tổ chức hội: Cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, đổi tên và phê duyệt điều lệ.
4. Đối với tổ chức quỹ xã hội, qũy từ thiện: Cấp giấy phép thành lập; cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, đổi tên; đình chỉ, tạm đình chỉ hoạt động và công nhận điều lệ.
Điều 5. Nội dung quản lý biên chế
1. Hướng dẫn xác định biên chế và quản lý biên chế công chức; xác định vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực, chức danh nghề nghiệp tương ứng, số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Lập kế hoạch biên chế hàng năm hoặc giai đoạn và điều chỉnh biên chế công chức, viên chức theo quy định.
3. Quyết định biên chế; phân bổ, sử dụng biên chế công chức và viên chức.
4. Hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc quản lý biên chế công chức và việc thực hiện vị trí việc làm, số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp.
5. Thống kê, tổng hợp và báo cáo về biên chế công chức, viên chức.
Điều 6. Nội dung quản lý cán bộ, công chức, viên chức
1. Tuyển dụng, quản lý, sử dụng, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, điều động, thuyên chuyển, tiếp nhận, chuyển đổi vị trí công tác, biệt phái, miễn nhiệm, từ chức, giáng chức, cách chức và đánh giá cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.
2. Quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
3. Khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.
4. Bổ nhiệm ngạch, chuyển xếp ngạch, nâng ngạch đối với công chức.
5. Ký kết, chấm dứt hợp đồng làm việc; bổ nhiệm, thăng hạng, thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức.
6. Chế độ chính sách về tiền lương, chế độ đãi ngộ, nghỉ hưu, thôi việc.
7. Thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
8. Báo cáo, thống kê, lưu trữ và quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
Download file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết.