Phương pháp nhận biết các chất vô cơ

Bảng nhận biết các chất hóa vô cơ

Phương pháp nhận biết các chất vô cơ

Bảng nhận biết các chất hóa vô cơ là một trong những kiến thức trọng tâm trong chương trình Hóa học lớp 12. Tuy nhiên nhiều bạn học sinh vẫn chưa nắm vững được các phân biệt. Vì vậy trong bài học hôm nay Download.vn sẽ giới thiệu phương pháp nhận biết các chất vô cơ chi tiết nhất.

Phương pháp nhận biết các chất vô cơ mang đến câu trả lời hay, ngắn gọn dễ hiểu nhất. Qua bảng nhận biết này giúp các bạn lớp 12 có thêm nhiều gợi ý tham khảo nhanh chóng biết cách làm bài tập phân biệt các chất thường gặp. Vậy sau đây là trọn bộ nội dung tài liệu mời các bạn cùng theo dõi nhé.

Bảng nhận biết các chất hóa vô cơ

- Để nhận biết, phân biệt được các hợp chất vô cơ học sinh cần phải nắm được dấu hiệu nhận ra hợp chất (màu sắc, độ tan …) cũng như là tính chất hóa học của nó.

- Phản ứng hoá học được chọn để nhận biết là phản ứng đặc trưng đơn giản và có dấu hiệu rõ rệt.

- Tất cả các chất được lựa chọn dùng để nhận biết, phân biệt các hoá chất theo yêu cầu của đề bài, đều được coi là thuốc thử.

- Dưới đây là bảng dấu hiệu nhận biết một số hợp chất vô cơ thường gặp:

Hoá chất

Thuốc thử

Hiện tượng

Phương trình minh hoạ

- Dd axit

- Dd bazơ (kiềm)

Quỳ tím

- Dd xit làm quỳ tím hoá đỏ.

- Dd bazơ làm quỳ tím hoá xanh.

Dd muối sunfat hoặc H2SO4

- BaCl2

- Ba(OH)2

Tạo kết tủa trắng không tan trong axit mạnh

H2SO4 + BaCl2 →BaSO4+ 2HCl

Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4+ 2NaOH

Dd muối sunfit.

- BaCl2

- Axit

- Tạo kết tủa trắng.

- Tạo khí không màu, mùi hắc.

Na2SO3 + BaCl2 → BaSO3+ 2NaCl

Na2SO3 + 2HCl → BaCl2 + SO2 ↑+ H2O

Dd muối cacbonat

- Axit

- BaCl2

-Tạo khí không màu.

-Tạo kết tủa trắng.

CaCO3 +2HCl→ CaCl2 + CO2 ↑+ H2O

Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 ↓+ 2NaCl

Dd muối photphat

AgNO3

- Tạo kết tủa màu vàng

Na3PO4+ 3AgNO3 → Ag3PO4↓ + 3NaNO3

Dd muối clorua hoặc HCl

AgNO3

Tạo kết tủa trắng

HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3

NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

Dd muối sunfua

Pb(NO3)2

Tạo kết tủa đen.

Na2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2NaNO3

Dd muối sắt (II)

Dung dịch kiềm (NaOH; KOH ...)

Tạo kết tủa trắng xanh, sau đó bị hoá nâu ngoài không khí.

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O →4Fe(OH)3

Dd muối sắt (III)

Tạo kết tủa màu nâu đỏ

FeCl3 + 3NaOH →Fe(OH)3 + 3NaCl

Dd muối magie

Tạo kết tủa trắng

MgCl2 + 2NaOH→ Mg(OH)2 + 2NaCl

Dd muối đồng

Tạo kết tủa xanh lam

Cu(NO3)2 + 2NaOH →Cu(OH)2 ↓ + 2NaNO3

Dd muối nhôm

Tạo kết tủa trắng, tan trong kiềm dư

AlCl3 + 3NaOH →Al(OH)3 ↓+ 3NaCl

Al(OH)3 + NaOH (dư) →NaAlO2 + 2H2O

∗ NHẬN BIẾT CHẤT KHÍ

KHÍ

THUỐC THỬ

HIỆN TƯỢNG

PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC MINH HỌA

1.

SO2

- dd Br2

- dd KMnO4

- Mất màu nâu đỏ

- Mất màu tím

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4 .

2.

H2S

- Pb(NO3)2

- Cu(NO3)2

- dd Br2

- dd KMnO4

- ↓ đen

- ↓ đen

- Mất màu nâu đỏ

- Mất màu tím

H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2HNO3

H2S + Cu(NO3)2 → CuS↓ + 2HNO3

H2S + 4Br2 + 4H2O → 8HBr + H2SO4

5H2S + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 5S + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O

3.

CO2

- nước vôi trong dư

- Ba(OH)2

↓trắng

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O

4.

NH3

- Quỳ tím ẩm

- Axit HCl đậm đặc

- Hóa xanh

- Khói trắng

NH3 (k) + HCl(k) → NH4Cl(r)

5.

HCl

- Quỳ tím ẩm

- Dd AgNO3

- Hóa đỏ

- ↓trắng

AgNO3 + HCl → AgCl ↓ + HNO3

6.

CO

CuO, to

CuO đen đỏ, khí bay ra làm đục dd Ca(OH)2

CuO (đen) + CO→ Cu (đỏ) + CO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

7.

Cl2

- Quỳ tím ẩm

- dd KI, hồ tinh bột.

- Quỳ tím ẩm chuyển đỏ sau đó mất màu

- Làm xanh hồ tinh bột

-Cl2 + H2O⇄ HCl + HClO

Lúc đầu quỳ tím chuyển đỏ sau đó nhanh chóng mất màu do tác dụng tẩy màu của HClO

-Cl2 + 2KI → 2KCl + I2

I2 sinh ra làm xanh hồ tinh bột.

8.

H2

CuO, to

CuO đen →đỏ

CuO (đen) + H2→ Cu (đỏ) + H2O

9.

O2

Que đóm còn tàn đỏ

Que đóm bùng cháy

C + O2 → CO2

10.

O2

dd KI + hồ tinh bột

Xanh hồ tinh bột

O3 + 2KI + H2O → I2 + O2 + 2KOH

I2 sinh ra làm xanh hồ tinh bột.

Chú ý: Cần phân biệt sự khác nhau giữa nhận biếtphân biệt các chất.

- Để phân biệt các chất A,B,C,D chỉ cần nhận ra các chất A, B,C chất còn lại đương nhiên là D

- Để nhận biết A, B,C,D cần phải xác định tất cả các chất, không bỏ chất nào. Vì còn một chất mà không qua kiểm chứng chưa chắc đã nhận biết được đó là chất gì.

Liên kết tải về

pdf Bảng nhận biết các chất hóa vô cơ

Chủ đề liên quan

Học tập

Lớp 12

Hóa học 12

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK