Trang chủ Học tập Lớp 7 Khoa học tự nhiên 7 CTST

Phân tử - Đơn chất - Hợp chất - KHTN 7 Chân trời sáng tạo

KHTN Lớp 7 Bài 5: Phân tử - Đơn chất - Hợp chất

Giải sách Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo trang 31

Giải Khoa học tự nhiên 7 Bài 5: Phân tử - Đơn chất - Hợp chất giúp các em học sinh lớp 7 tham khảo, nắm chắc kiến thức, dễ dàng trả lời toàn bộ câu hỏi trong SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo trang 31, 32, 33, 34, 35, 36.

Qua đó, giúp các em biết cách phân biệt phân tử, đơn chất, hợp chất, hiểu cách tính khối lượng phân tử của mỗi chất. Đồng thời, cũng giúp thầy cô soạn giáo án Bài 5 Chủ đề 2: Phân tử. Chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Giải câu hỏi thảo luận Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo bài 5

Câu 1

Quan sát Hình 5.1 và cho biết hạt hợp thành của chất nào được tạo từ một nguyên tố hóa học. Hạt hợp thành của chất nào được tạo từ nhiều nguyên tố hóa học?

Hình 5.1

Trả lời:

  • Hydrogen: được tạo thành bởi 1 nguyên tố H
  • Chlorine: được tạo thành bởi 1 nguyên tố Cl
  • Hydrogen chloride: được tạo thành bởi 2 nguyên tố là H và Cl
  • Neon: được tạo thành bởi 1 nguyên tố Ne

Câu 2

Em hãy đề xuất cách tính khối lượng phân tử của mỗi chất ở Hình 5.3

Hình 5.3

Trả lời:

a) Phân tử hydrogen gồm 2 nguyên tử hydrogen

=> Khối lượng phân tử hydrogen = 1 amu x 2 = 2 amu

b) Phân tử sulfur dioxide gồm 1 nguyên tử sulfur và 2 nguyên tử oxygen

=> Khối lượng phân tử sulfur dioxide = 32 amu x 1 + 16 amu x 2 = 64 amu

c) Phân tử methane gồm 1 nguyên tử carbon và 4 nguyên tử hydrogen

=> Khối lượng phân tử methane = 12 amu x 1 + 1 amu x 4 = 16 amu

Câu 3

Khối lượng nguyên tử của oxygen bằng 16 amu. Phân tử khí oxygen gồm 2 nguyên tử oxygen sẽ có khối lượng phân tử bằng bao nhiêu?

Trả lời:

Phân tử khí oxygen gồm 2 nguyên tử oxygen

=> Khối lượng phân tử khí oxygen = 16 amu x 2 = 32 amu

Câu 4

Dựa vào Hình 5.5, cho biết tên các đơn chất được tạo thành từ nguyên tố hóa học tương ứng

Hình 5.5

Trả lời:

Các đơn chất được tạo thành từ nguyên tố hóa học tương ứng là:

  • H2 được tạo thành từ nguyên tố Hydrogen
  • He được tạo thành từ nguyên tố Helium
  • N2 được tạo thành từ nguyên tố Nitrogen
  • F2 được tạo thành từ nguyên tố Fluorine
  • Na được tạo thành từ nguyên tố Sodium
  • Mg được tạo thành từ nguyên tố Magnesium
  • P được tạo thành từ nguyên tố Phosphorus
  • S được tạo thành từ nguyên tố Sulfur
  • Cl2 được tạo thành từ nguyên tố Chlorine
  • Ar được tạo thành từ nguyên tố Argon
  • K được tạo thành từ nguyên tố Potassium
  • Ca được tạo thành từ nguyên tố Calcium

Câu 5

Ngoài các đơn chất tạo từ các nguyên tố ở Hình 5.5, em hãy liệt kê thêm 2 đơn chất tạo thành từ nguyên tố kim loại và 2 đơn chất tạo thành từ nguyên tố phi kim khác

Trả lời:

- 2 đơn chất tạo thành từ nguyên tố kim loại:

  • Al được tạo thành từ Aluminium
  • B được tạo thành từ Boran

- 2 đơn chất tạo thành từ nguyên tố phi kim:

  • O2 được tạo thành từ Oxygen
  • C được tạo thành từ Carbon

Câu 6

Quan sát Hình 5.6, em hãy cho biết số nguyên tử và thành phần nguyên tố có trong mỗi phân tử đơn chất

Hình 5.6

Trả lời:

  • Hình a: Đơn chất Bromine được tạo nên từ 2 nguyên tử Br của nguyên tố Br
  • Hình b: Đơn chất Ozon được tạo nên từ 3 nguyên tử O của nguyên tố O

Câu 7

Quan sát Hình 5.7, em hãy cho biết phân tử chất nào là phân tử đơn chất, phân tử chất nào là phân tử hợp chất. Giải thích

Hình 5.7

Trả lời:

  • Phân tử Hydrogen được tạo nên từ 1 nguyên tố H => Đơn chất
  • Phân tử Oxygen được tạo nên từ 1 nguyên tố O => Đơn chất
  • Phân tử Nước được tạo nên từ 2 nguyên tố là H và O => Hợp chất

Câu 8

Muối ăn (Hình 5.8) là đơn chất hay hợp chất? Vì sao?

Hình 5.8

Trả lời:

Muối ăn được tạo nên từ 2 nguyên tố là Na và Cl => Hợp chất

Câu 9

Hãy nêu một số ví dụ về phân tử hợp chất mà em biết và cho biết phân tử đó được tạo thành từ các nguyên tử của nguyên tố nào?

Trả lời:

Một số phân tử hợp chất và nguyên tố tạo thành:

  • Calcium carbonate: được tạo thành từ nguyên tố Ca, C, O
  • Methane: được tạo thành từ nguyên tố C và H
  • Hydrogen chloride: được tạo thành từ nguyên tố H và Cl
  • Carbon dioxide: được tạo thành từ nguyên tố C và O
  • Nước: được tạo thành từ nguyên tố H và O

Giải Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo bài 5 - Luyện tập

Luyện tập trang 31

Tương tự Ví dụ 1, em hãy mô tả một số phân tử được tạo thành từ 1 nguyên tố hóa học, 2 nguyên tố hóa học.

Trả lời:

- Phân tử oxygen, bromine được tạo thành từ 1 nguyên tố hóa học

  • Phân tử oxygen gồm có 2 nguyên tử oxygen.
  • Phân tử bromine gồm có 2 nguyên tử bromine

- Phân tử sodium chlorine, hydrobromic acid được tạo thành từ 2 nguyên tố hóa học

  • Phân tử sodium chlorine (NaCl) gồm 1 nguyên tử sodium và 1 nguyên tử chlorine.
  • Phân tử hydrobromic acid (HBr) gồm 1 nguyên tử hydrogen và 1 nguyên tử bromine.

Luyện tập trang 32

Muối ăn có thành phần chính là sodium chloride. Phân tử sodium chloride gồm 1 nguyên tử sodium và 1 nguyên tử chloride. Em hãy tính khối lượng phân tử của sodium chloride

Trả lời:

Phân tử sodium chloride gồm 1 nguyên tử sodium (23 amu) và 1 nguyên tử chloride (35,5 amu)

=> Khối lượng phân tử sodium chloride = 23 amu x 1 + 35,5 amu x 1 = 58,5 amu

Luyện tập trang 34

Mẫu vật nào được tạo ra từ phân tử đơn chất trong hình dưới đây? Cho biết nguyên tố tạo ra mỗi đơn chất đó.

Luyện tập trang 34

Trả lời:

Các mẫu vật: cuộn dây nhôm, lưu huỳnh, than gỗ được tạo ra từ phân tử đơn chất.

Đơn chất nhôm được tạo thành từ nguyên tố nhôm.

Đơn chất lưu huỳnh được tạo thành từ nguyên tố lưu huỳnh.

Than gỗ được tạo thành từ nguyên tố carbon

Đá vôi không phải là đơn chất vì được tạo thành từ 3 nguyên tố là calcium, carbon, oxygen.

Luyện tập trang 35

Carbon dioxide là thành phần tạo ra bọt khí trong nước giải khát có gas (hình dưới). Theo em, carbon dioxide là đơn chất hay hợp chất?

Luyện tập trang 35

Trả lời:

Carbon dioxide (CO2) là hợp chất được tạo thành từ 1 nguyên tử carbon và 2 nguyên tử oxygen.

Giải Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo bài 5 - Vận dụng

Vận dụng trang 32

Có nhiều loại bình chữa cháy, hình bên là một loại bình chữa cháy chứa chất khí đã được hóa lỏng. Loại bình này dùng để dập tắt hiệu quả các đám cháy nhỏ, nơi kín gió. Ưu điểm của nó là không lưu lại chất chữa cháy trên đồ vật.

Theo em, trong bình có chứa phân tử chất khí gì? Phân tử đó gồm những nguyên tố nào? Số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử chất khí này là bao nhiêu?

Vận dụng

Trả lời:

- Khí trong bình chữa cháy là carbon dioxide (CO2). Phân tử CO2 gồm 2 nguyên tố carbon; oxygen.

- Phân tử carbon dioxide (CO2) gồm 1 nguyên tử carbon và 2 nguyên tử oxygen.

Vận dụng trang 33

Đá vôi có thành phần chính là calcium carbonate. Phân tử calcium carbonate gồm 1 nguyên tử calcium, 1 nguyên tử carbon và 3 nguyên tử oxygen. Tính khối lượng phân tử của calcium carbonate. Hãy nêu một số ứng dụng của đá vôi.

Vận dụng

Trả lời:

Khối lượng phân tử của calcium carbonate (CaCO3) bằng: 40 + 12 + 16 × 3 = 100 amu

Một số ứng dụng của đá vôi:

- Đá vôi được dùng làm nguyên liệu trong các ngành công nghiệp xây dựng, cẩm thạch hoặc là thành phần cấu thành của xi măng hoặc sản xuất ra vôi.

- Đá vôi được sử dụng khá phổ biến trong ngành sơn, trong đó calcium carbonate được xem là chất độn chính.

- Đá vôi được sử dụng để xử lý môi trường nước:

  • Calcium carbonate có khả năng hấp thu các khí độc tích tụ ở đáy ao như: NH3, H2S, CO2 …và acid trong nước.
  • Giảm tỷ trọng kim loại nặng, độc hại trong ao nuôi.
  • Đá vôi giúp phân hủy xác tảo, các chất lơ lửng bẩn trong ao nuôi, giúp cân bằng môi trường nước và ổn định độ pH.
  • Giúp ổn định màu nước, hạn chế có váng làm sạch nước, tăng lượng oxyen hòa tan trong nước.
  • Bên cạnh đó đá vôi còn hạn chế mầm bệnh, vi khuẩn có hại trong nước, vi khuẩn phát sáng trong ao nuôi…

- Trong y tế đá vôi đóng vai trò là thuốc bổ sung khẩu phần calcium giá rẻ, chất khử chua. Nó cũng được sử dụng trong công nghiệp dược phẩm làm chất nền thuốc viên từ loại dược phẩm khác.

- Ngoài ra, calcium carbonate còn được biết đến là chất làm trắng trong việc tráng men đồ gốm sứ.

- Calcium carbonate là thành phần chính của phấn viết bảng, phấn viết.

Vận dụng trang 35

Khí quyển Trái Đất là lớp các chất khí bao quanh và được giữ lại bởi lực hấp dẫn của Trái Đất. Thành phần khí quyển gồm có nitrogen, oxygen, argon, carbon dioxide, hơi nước và một số chất khí khác (helium, neon, methane, hydrogen, …). Em hãy liệt kê các đơn chất có trong khí quyển. Tìm hiểu và cho biết đơn chất nào được dùng để bơm vào lốp ô tô thay cho không khí.

Trả lời:

Các đơn chất có trong khí quyển: nitrogen, oxygen, argon, helium, neon, hydrogen,…

Chất được dùng để bơm vào lốp ô tô thay cho không khí là khí nitrogen

Ở những nơi có điều kiện, người ta bơm khí nitrogen vào lốp xe ô tô thay cho không khí vì một số ưu điểm sau:

  • Ít bị rò rỉ: Không khí thoát ra khỏi lốp thông qua cấu trúc phân tử của cao su bị kéo giãn khi bánh xe lăn. Nguyên tử nitrogen to hơn so với oxygen, vì vậy ít bị rỉ không khí ra khỏi cao su khiến lốp "non hơi".
  • Tiết kiệm nhiên liệu hơn: Vì nitrogen lưu giữ lại trong lốp xe lâu hơn nên giữ áp suất, và giúp tiết kiệm nhiên liệu.
  • Giúp điều khiển xe tốt hơn: Áp suât lốp được cần bằng giúp điều khiển xe dễ dàng hơn.
  • Giảm hao mòn: Không khí thông thường sẽ chứa hơi nước làm rỉ sét bên trong bánh xe hoặc thân van, khi bơm nitrogen sẽ giảm thiểu được điều này.

Vận dụng trang 36

Có các mẫu chất như hình bên:

Hãy cho biết mỗi chất đó được tạo bởi loại phân tử gì?

Iodine và potassium iodine có nhiều ứng dụng trong đời sống. Tìm hiểu qua sách báo và internet, em hãy cho biết một số ứng dụng của các chất này.

Vận dụng

Trả lời:

Potassium (K) là đơn chất được tạo thành từ nguyên tố potassium (K).

Iodine (I2) là đơn chất được tạo thành từ nguyên tố iodine (I)

Potassium iodine (KI) là hợp chất được tạo thành từ nguyên tố potassium (K) và iodine (I)

Ứng dụng của iodine:

- Thuốc bôi có thành phần iodine (5%) dùng để khử trùng vết thương.

Ứng dụng của Potassium iodine (KI)

- Dùng để điều trị bệnh nhân bị ảnh hưởng của thảm họa hạt nhân, có tác dụng rửa trôi đồng vị phóng xạ.

- Thường được trộn vào muối ăn làm muối iod. Để cung cấp nguyên tố vi lượng iodine cho cơ thể. Iodine là một nguyên tố vi lượng không thể thiếu dể hình thành hormone tuyến giáp. Thiếu iodine gây bệnh bướu cổ và thiểu năng trí tuệ.

Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo bài 5

Bài 1

Hãy liệt kê 5 phân tử đơn chất và 5 phân tử hợp chất chứa 2 nguyên tố hóa học.

Trả lời:

- 5 phân tử đơn chất là:

  • Khí oxygen được tạo bởi nguyên tố O
  • Khí nitrogen được tạo bởi nguyên tố N
  • Khí helium được tạo bởi nguyên tố He
  • Sodium được tạo bảo nguyên tố Na
  • Sulfur được tạo bởi nguyên tố S

- 5 phân tử đơn chất là:

  • Carbon dioxide được tạo bởi nguyên tố C và O
  • Sodium chloride được tạo bởi nguyên tố Na và Cl
  • Potassium iodide được tạo bởi nguyên tố K và I
  • Nước được tạo bởi nguyên tố H và O
  • Hydrogen chloride được tạo bởi nguyên tố H và Cl

Bài 2

Hoàn thành bảng sau:

Chất

Phân tử đơn chất

Phân tử hợp chất

Khối lượng phân tử

Phân tử carbon monoxide gồm 1 nguyên tử carbon và 1 nguyên tử oxygen

?

?

?

Phân tử calcium oxide gồm 1 nguyên tử calcium và 1 nguyên tử oxygen

?

?

?

Phân tử ozone gồm 3 nguyên tử oxygen

?

?

?

Phân tử nitrogen dioxide gồm 1 nguyên tử nitrogen và 2 nguyên tử oxygen

?

?

?

Phân tử acetic acid (có trong giấm ăn) gồm 2 nguyên tử carbon, 4 nguyên tử hydrogen và 2 nguyên tử oxygen

?

?

?

Trả lời:

Chất

Phân tử đơn chất

Phân tử hợp chất

Khối lượng phân tử

Phân tử carbon monoxide gồm 1 nguyên tử carbon và 1 nguyên tử oxygen

S

Đ

M = 12.1 + 16.1 = 28 mau

Phân tử calcium oxide gồm 1 nguyên tử calcium và 1 nguyên tử oxygen

S

Đ

M = 40.1 + 16.1 = 56 amu

Phân tử ozone gồm 3 nguyên tử oxygen

Đ

S

M = 16.3 = 48 amu

Phân tử nitrogen dioxide gồm 1 nguyên tử nitrogen và 2 nguyên tử oxygen

S

Đ

M = 14.1 + 16.2 = 46 amu

Phân tử acetic acid (có trong giấm ăn) gồm 2 nguyên tử carbon, 4 nguyên tử hydrogen và 2 nguyên tử oxygen

S

Đ

M = 12.2 + 4.1 + 16.2 = 60 amu

Bài 3

Baking soda là một loại muối được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành như: thực phẩm, dược phẩm, công nghiệp hóa chất.

a) Baking soda là phân tử đơn chất hay phân tử hợp chất?

b) Baking soda có khối lượng phân tử bằng 84 amu. Quan sát hình mô phỏng phân tử baking soda (hình bên), cho biết phân tử baking soda có mấy nguyên tử X? Hãy xác định khối lượng nguyên tử X và cho biết X là nguyên tố nào?

Bài 3

Trả lời:

a) Quan sát hình ta thấy: Baking soda được tạo bởi 4 nguyên tố: C, H, O, và X

=> Baking soda là phân tử hợp chất

b) Quan sát hình ta thấy: phân tử baking soda có 1 nguyên tử X

Khối lượng baking soda = X.1 + 1.1 + 12.1 + 16.3 = 84 amu

=> X = 23 amu

=> X là Sodium (Na)

Bài 4

Quan sát hình mô phỏng các phân tử sau, cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? Tính khối lượng phân tử của các chất

Bài 4

Trả lời:

- Hydrogen: được tạo bởi 2 nguyên tử H của 1 nguyên tố H => Đơn chất

=> Khối lượng hydrogen = 1.2 = 2 amu

- Carbon dioxide: được tạo bởi 1 nguyên tử C và 2 nguyên tử O => Hợp chất

=> Khối lượng carbon dioxide = 12.1 + 16.2 = 44 amu

- Methane: được tạo bởi 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H => Hợp chất

=> Khối lượng methane = 12.1 + 1.4 = 16 amu

- Hydrogen chloride: được tạo bởi 1 nguyên tử H và 1 nguyên tử Cl => Hợp chất

=> Khối lượng hydrogen chloride = 1.1 + 35,5.1 = 36,5 amu

- Chlorine: được tạo bởi 2 nguyên tử Cl của 1 nguyên tố Cl => Đơn chất

=> Khối lượng chlorine = 35,5.2 = 71 amu

- Nitrogen: được tạo bởi 2 nguyên tử N của 1 nguyên tố N => Đơn chất

=> Khối lượng nitrogen = 14.2 = 28 amu

- Ammonia: được tạo bởi 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử H => Hợp chất

=> Khối lượng ammonia = 14.1 + 1.3 = 17 amu

- Nước: được tạo bởi 1 nguyên tử O và 2 nguyên tử H => Hợp chất

=> Khối lượng nước = 16.1 + 1.2 = 18 amu

Liên kết tải về

pdf KHTN Lớp 7 Bài 5: Phân tử - Đơn chất - Hợp chất
doc KHTN Lớp 7 Bài 5: Phân tử - Đơn chất - Hợp chất 1

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK