Hiện nay rất nhiều loại hình doanh nghiệp được tổ chức và quy định theo pháp Luật doanh nghiệp hiện hành, trong đó có doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân.
Mô hình doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp Nhà nước đều mang những đặc điểm cũng như ưu điểm, nhược điểm nhất định. Vậy làm thế nào để phân biệt được mô hình doanh nghiệp tư nhân và Nhà nước? Mời các bạn hãy cùng Download.vn theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn nhé. Ngoài ra các bạn xem thêm So sánh mô hình hợp tác xã và hộ kinh doanh.
So sánh doanh nghiệp tư nhân và Nhà nước
Tiêu chí | Doanh nghiệp nhà nước | Doanh nghiệp tư nhân |
Chủ sở hữu | - Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; - Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết. | - Do cá nhân hoặc doanh nghiệp tư nhân khác làm chủ sở hữu (bao gồm cả tổ chức, cá nhân nước ngoài); - Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ dưới 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết. |
Hình thức tồn tại | - Công ty cổ phần; - Công ty TNHH 1 thành viên; - Công ty TNHH 2 thành viên. | - Công ty cổ phần; - Công ty TNHH 1 thành viên; - Công ty TNHH 2 thành viên; - Công ty hợp danh; - Doanh nghiệp tư nhân (quy định tại Chương VII Luật Doanh nghiệp 2020). |
Quy mô | Quy mô lớn. Thường được tổ chức theo các hình thức như công ty mẹ - công ty con, tập đoàn kinh tế. | Đa dạng về quy mô. Tuy nhiên doanh nghiệp tư nhân chủ yếu là các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ. |
Ngành nghề hoạt động | Hoạt động chủ yếu ở các ngành nghề kinh tế then chốt. Một số ngành, nghề kinh doanh độc quyền như: - Hệ thống truyền tải điện quốc gia; - Nhà máy thủy điện có quy mô lớn đa mục tiêu, nhà máy điện hạt nhân; - In, đúc tiền và sản xuất vàng miếng; - Xổ số kiến thiết; … | - Hoạt động trong phạm vi ngành nghề quy định tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam. - Không được kinh doanh các ngành nghề độc quyền dành cho các doanh nghiệp nhà nước. |