Giải Toán lớp 4 Bài 78: Ôn tập cuối năm - Ôn tập số tự nhiên giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo, nhanh chóng giải toàn bộ bài tập Luyện tập trong SGK Toán 4 Chân trời sáng tạo tập 2 trang 72, 73, 74, 75.
Lời giải SGK Toán 4 Chân trời sáng tạo được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa, còn hỗ trợ thầy cô soạn giáo án Bài 78 cho học sinh của mình theo chương trình mới. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Giải Toán 4 Ôn tập số tự nhiên và các phép tính sách Chân trời sáng tạo
Giải Toán 4 Chân trời sáng tạo Tập 2 trang 72, 73, 74 - Luyện tập
Bài 1
Làm theo mẫu:
Lời giải:
Ba trăm hai mươi lăm nghìn sáu trăm linh bảy:
325607 = 300000 + 20000 + 5000 + 600 + 7
Bốn trẳm mười lăm triệu chín trăm linh một nghìn hai trăm bảy mươi sáu:
415901276 = 400000000 + 10000000 + 5000000 + 900000 + 1000 + 200 + 70 + 6
Bảy triệu không trăm hai mươi nghìn ba trăm linh một:
7020301 = 7000000 + 20000 + 300 + 1
Bài 2
Cho biết dân số của khu vực Đông Nam Á năm 2020 là: 668619840 người
a) Đọc số dân của khu vực Đông Nam Á năm 2020.
b) Trong số 668619840: Lớp triệu gồm các chữ số nào? Chữ số 4 thuộc hàng nào, lớp nào? Các chữ số 8 kể từ trái sang phải, lần lượt có giá trị là bao nhiêu?
c) Làm tròn số dân khu vực Đông Nam Á năm 2020 đến hàng nghìn.
Lời giải:
a) Sáu trăm sáu mươi tám triệu sáu trăm mười chín nghìn tám trăm bốn mươi
b) Lớp triệu gồm: 668
Chữ só 4 thuộc hàng chục lớp đơn vị
Các chữ số 8 kể từ trái sang phải, lần lượt có giá trị là: 8000000; 800
c) 668620000
Bài 3
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp nhau hơn (hoặc kém) nhau 1 đơn vị
b) 0 là số tự nhiên bé nhất, không có số tự nhiên nào lớn nhất
c) 90; 100; 110 là ba số tròn trăm liên tiếp
Lời giải:
a) Đúng
b) Đúng
c) Sai
Bài 4
Quan sát bảng sau
a) Trong bốn thành phố, thành phố nào nhiều dân nhất, thành phố nào ít dân nhất?
b) Kể tên bốn thành phố theo thứ tự từ nhiều dân đến ít dân.
Lời giải:
a) Thành phố Hồ Chí Minh nhiều dân nhất, Thành phố Huế ít dân nhất
b) Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Huế
Bài 5
a) Có bao nhiêu số có một chữ số? Có hai chữ số?
b) Dùng cả năm chữ số 2,5,3,0,7 để viết:
- Số lớn nhất có năm chữ số.
- Số bé nhất có năm chữ sổ.
Lời giải:
a) Có 10 số có một chữ số, 100 số có hai chữ số
b) Ta viết như sau:
- Số lớn nhất có năm chữ số: 75 320
- Số bé nhất có năm chữ số: 20 357
Bài 6
a) Thay ... bằng chữ thích hợp
b) Chọn kết quả thích hợp với mỗi phép tính
Lời giải:
a) Ta thay như sau:
- a + b = b + a
- (a+b) + c = a + (b+ c)
- a x b = b x a
- (a x b ) x c = a x (b x c)
- a x (b +c) = a x b + a x c
b) Chọn kết quả như sau:
- a + 0 = a
- a - 0 = a
- a -a = 0
- a x 1 = a
- a : 1 = a
- a : a = 1 (a khác 0)
- a x 0 = 0
- 0 : a = 0 (a khác 0)
Bài 7
Tính:
a) 47 000 + 8 000 + 3 000
250 000 - 5 x 10 000
20 x 3 x 5 x 7
b) (3 075 - 75) : 3
8 x (700 + 300)
92 x 753 - 82 x 753
Lời giải:
a) 47 000 + 8 000 + 3 000 = (47 000 + 3 000) + 8 000 = 50 000 + 8 000 = 58 000
250 000 - 5 x 10 000 = 200 000
20 x 3 x 5 x 7 = 2100
b) (3 075 - 75) : 3 = 1 000
8 x (700 + 300) = 8 000
92 x 753 - 82 x 753 = 7530
Bài 8
Đặt tính rồi tính:
a) 25 432 + 1938
b) 78 509 - 39 462
c) 714 x 53
d) 13 498 : 32
Lời giải:
a) 25 432 + 1938 = 27 370
b) 78 509 - 39 462 = 39 047
c) 714 x 53 = 37 842
d) 13 498 : 32 = 421 dư 26
Bài 9
Tính giá trị của các biểu thức:
a) 205 730 - 531 x 62
b) 7 368 : 24 x 84
c) 92 456 x (170 : 34 - 5)
Lời giải:
a) 205 730 – 531 × 62 = 205 730 – 32 922 = 172 808
b) 7 368 : 24 × 84 = 307 × 84 = 25 788
c) 92 456 × (170 : 34 – 5) = 92 456 × (5 – 5) = 92 456 × 0 = 0
Bài 10
Số?
a) ... - 948 = 6142
b) 162 : ... = 27
c) 36 815 - ... = 0
Lời giải:
Em cần nhớ các quy tắc để tìm thành phần chưa biết trong một phép tính:
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
a) 7090 – 948 = 6 142
b) 162 : 6 = 27
c) 36 815 – 36 815 = 0
Bài 11
Nhà trường tổ chức cho học sinh khối lớp 4 đi du lịch bằng tàu hỏa. Các bạn ngồi trên các toa tàu được thiết kế có 2 dãy ghế, mỗi dãy ghế gồm 16 hàng ghế, mỗi hàng ghế có 2 chỗ ngồi. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu toa tàu như thế để chở hết 175 học sinh khối lớp 4?
Lời giải:
Mỗi toa tàu có đủ chỗ ngồi cho số học sinh là:
2 × 16 × 2 = 64 (chỗ ngồi)
Để chở hết học sinh khối lớp 4 cần số toa tàu là:
175 : 64 = 2 (toa tàu) (dư 47 học sinh)
Vậy, cần phải có ít nhất 3 toa tàu tương tự mới có thể chở hết 175 học sinh khối lớp 4.