Toán lớp 4 trang 112, 113 sách Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo, xem gợi ý giải các bài tập Bài 71: Ôn tập hình học và đo lường của Chủ đề 13: Ôn tập cuối năm.
Giải SGK Toán 4 trang 112 → 113 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa. Mỗi bài toán đều giải rất chi tiết, cụ thể giúp các em củng cố kiến thức thật tốt. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Giải Toán 4 Ôn tập hình học và đo lường Kết nối tri thức
Giải Toán 4 Kết nối tri thức Tập 2 trang 112 - Luyện tập
Bài 1
Viết tên các góc nhọn, góc tù, góc vuông có trong hình bên (theo mẫu).
Mẫu: Góc nhọn đỉnh B; cạnh BA, BM.
Lời giải:
* Góc nhọn:
- Góc nhọn đỉnh A; cạnh AC, AB
- Góc nhọn đỉnh B; cạnh BA, BM
- Góc nhọn đỉnh B; cạnh BM, BC
- Góc nhọn đỉnh C; cạnh CA, CB
- Góc nhọn đỉnh M; cạnh MA, MB
* Góc vuông đỉnh B; cạnh BA, BC
* Góc tù đỉnh M; cạnh MB, MC
Bài 2
Số?
a) 3 yến = ..?.. kg 4 tạ = ..?.. yến | 5 tạ = ..?.. kg 2 tấn = ..?.. tạ | 6 tấn = ..?.. kg 3 tấn = ..?.. yến |
b) 40 kg = ..?.. yến | 200 kg = ..?.. tạ | 7 000 kg = ..?.. tấn |
c) 2 tấn 4 tạ = ..?.. tạ | 4 tạ 5 kg = ..?.. kg | 5 tấn 300 kg = ..?.. kg |
Lời giải:
a) 3 yến = 30 kg 4 tạ = 40 yến | 5 tạ = 500 kg 2 tấn = 20 tạ | 6 tấn = 6 000 kg 3 tấn = 300 yến |
b) 40 kg = 4 yến | 200 kg = 2 tạ | 7 000 kg = 7 tấn |
c) 2 tấn 4 tạ = 24 tạ | 4 tạ 5 kg = 405 kg | 5 tấn 300 kg = 5 300 kg |
Bài 3
Dùng thước để đo các góc của hình thoi ABCD.
Lời giải:
Ta dùng thước đo góc đo được:
Góc đỉnh A; cạnh AB, AD bằng 60o.
Góc đỉnh B; cạnh BA, BC bằng 120o.
Góc đỉnh C; cạnh CB, CD bằng 60o.
Góc đỉnh D; cạnh DA, DC bằng 120o.
Bài 4
Một cửa hàng có 1 tấn 540 kg gạo tẻ và số gạo nếp bằng gạo tẻ. Hỏi cửa hàng đó có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo tẻ và gạo nếp?
Bài giải
Đổi 1 tấn 540 kg = 1 540 kg
Cửa hàng có số ki-lô-gam gạo nếp là:
(kg)
Cửa hàng có số ki-lô-gam gạo tẻ và gạo nếp là:
1 540 + 440 = 1 980 (kg)
Đáp số: 1 980 kg.
Bài 5
Chọn câu trả lời đúng.
Số khối lập phương nhỏ dùng để xếp thành hình bên là:
A. 16 B. 29 | C. 30 D. 20 |
Lời giải:
Đếm số khối lập phương của hàng 1 đến 4 tính từ trên xuống:
Hàng 1 có: 1 khối
Hàng 2 có: 4 khối
Hàng 3 có: 9 khối
Hàng 4 có: 16 khối
Vậy có tất cả: 1 + 4 + 9 + 16 = 30 khối lập phương nhỏ
Giải Toán 4 Kết nối tri thức Tập 2 trang 113 - Luyện tập
Bài 1
Viết tên các hình bình hành có trong hình bên rồi cho biết cạnh AD song song với những cạnh nào.
Lời giải:
Các hình bình hành có trong hình trên là: AMND, MNCB, ABCD.
Cạnh AD song song với cạnh MN và cạnh BC
Bài 2
Số?
a) 4 giờ = .?. phút 12 phút = .?. giây 3 thế kỉ = .?. năm | b) 3 giờ 25 phút = .?. phút 10 giờ 4 phút = .?. phút 15 phút 20 giây = .?. giây | c) giờ = .?. phút phút = .?. giây thế kỉ = .?. năm |
Lời giải:
a) 4 giờ = 240 phút 12 phút = 720 giây 3 thế kỉ = 300 năm | b) 3 giờ 25 phút = 205 phút 10 giờ 4 phút = 604 phút 15 phút 20 giây = 920 giây | c) giờ = 20 phút phút = 12 giây thế kỉ = 25 năm |
Bài 3
Năm nay, Nam 10 tuổi, Nam kém mẹ 30 tuổi. Hỏi mẹ của Nam sinh năm nào và năm đó thuộc thế kỉ bao nhiêu?
Lời giải:
Nếu năm nay là năm 2024, ta có:
Bài giải
Năm nay mẹ có số tuổi là:
10 + 30 = 40 (tuổi)
Năm sinh của mẹ Nam là:
2024 – 40 = 1984
Năm 1984 thuộc thế kỉ XX.
Bài 4
a) 4 m2 = ..?.. dm2 25 cm2 = ..?.. mm2 12 dm2 = ..?.. cm2 | b) 200 cm2 = ..?.. dm2 80 000 cm2 = ..?.. dm2 3 400 mm2 = ..?.. cm2 | c) 5 m2 52 dm2 = ..?.. dm2 7 cm2 6 mm2 = ..?.. mm2 6 dm2 15 cm2 = ..?.. cm2 |
Bài 5
Người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 50 cm để lát nền một phòng học hình chữ nhật có chiều dài 8 m, chiều rộng 6 m. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch men loại đó để vừa đủ lát kín nên phòng học? (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể.)