Trang chủ Học tập Lớp 4 Toán lớp 4 Kết nối tri thức

Ôn tập chung trang 127 Kết nối tri thức

Toán lớp 4 Bài 37: Ôn tập chung

Giải bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức trang 127, 128, 129, 130

Toán lớp 4 trang 127, 128, 129, 130 sách Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo, xem gợi ý giải các bài tập Bài 37: Ôn tập chung của Chủ đề 7: Ôn tập học kì 1.

Giải SGK Toán 4 trang 127 → 130 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa. Mỗi bài toán đều giải rất chi tiết, cụ thể giúp các em củng cố kiến thức thật tốt. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Giải Toán 4 Kết nối tri thức Tập 1 trang 127, 128 - Luyện tập

Bài 1

Nêu số và cách đọc số (theo mẫu)

HàngViết sốĐọc số
TriệuTrăm nghìnChục nghìnNghìnTrămChụcĐơn vị
32746853 274 685Ba triệu hai trăm bảy mươi tư nghìn sáu trăm tám mươi lăm
1621494??
1760053??
381005??

Lời giải:

HàngViết sốĐọc số
TriệuTrăm nghìnChục nghìnNghìnTrămChụcĐơn vị
32746853 274 685Ba triệu hai trăm bảy mươi tư nghìn sáu trăm tám mươi lăm
16214941 621 149Một triệu sáu trăm hai mươi mốt nghìn một trăm bốn mươi chín
217600532 760 053Hai triệu bảy trăm sáu mươi nghìn không trăm năm mươi ba.
381005381 005Ba trăm tám mươi mốt nghìn không trăm linh năm

Bài 2

a) Đọc các số sau và cho biết chữ số 7 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào.

5 343 627; 1 571 210; 2 180 764; 7 042 500

b) Nêu giá trị của chữ số 6 trong mỗi số sau.

12 631; 1 263 015; 41 263; 6 314 508; 276 310

Lời giải:

a) Đọc các số sau:

+ 5 343 627 đọc là: Năm triệu ba trăm bốn mươi ba nghìn sáu trăm hai mươi bảy

Chữ số 7 trong số 5 343 627 thuộc hàng đơn vị, lớp đơn vị.

+ 1 571 210 đọc là: Một triệu năm trăm bảy mươi mốt nghìn hai trăm mười.

Chữ số 7 trong số 1 571 210 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn.

+ 2 180 764 đọc là: Hai triệu một trăm tám mươi nghìn bảy trăm sáu mươi tư

Chữ số 7 trong số 2 180 764 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị.

+ 7 042 500 đọc là: Bảy triệu không trăm bốn mươi hai nghìn năm trăm.

Chữ số 7 trong số 7 042 500 thuộc hàng triệu, lớp triệu.

b) + Chữ số 6 trong số 12 631 thuộc hàng trăm nên có giá trị là 600

+ Chữ số 6 trong số 1 263 015 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 60 000

+ Chữ số 6 trong số 41 263 thuộc hàng chục nên có giá trị là 60

+ Chữ số 6 trong số 6 314 508 thuộc hàng triệu nên có giá trị là 6 000 000

+ Chữ số 6 trong số 276 310 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 6 000

Bài 3

a) Sắp xếp các số 5 612; 6 521; 6 251; 5 216 theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Sắp xếp các số 12 509; 21 025; 9 999: 20 152 theo thứ tự từ lớn đến bé.

Lời giải:

a) Ta có: 5 216 < 5 612 < 6 251 < 6 521

Các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là 5 216; 5 612; 6 251; 6 521

b) Ta có: 21 025 > 20 152 > 12 509 > 9 999

Các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: 21 025; 20 152; 12 509; 9 999

Bài 4

Đặt tính rồi tính.

3 675 + 2 918

40 613 + 47 519

7 641 – 2 815

62 748 – 35 261

Lời giải:

Bài 4

Bài 5

Một khu vườn ươm cây giống dạng hình chữ nhật có chiều rộng 45 m, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Người ta làm hàng rào xung quanh khu vườn đó và để cửa vào rộng 4 m. Hỏi hàng rào khu vườn đó dài bao nhiêu mét?

Lời giải:

Chiều dài của khu vườn hình chữ nhật là:

45 × 2 = 90 (m)

Chu vi của khu vườn hình chữ nhật là:

(45 + 90) × 2 = 270 (m)

Hàng rào khu vườn đó dài số mét là:

270 – 4 = 266 (m)

Đáp số: 266 m

Giải Toán 4 Kết nối tri thức Tập 1 trang 128, 129- Luyện tập

Bài 1

Đặt tính rồi tính.

23 152 × 4

6 071 × 3

24 185 : 5

5 208 : 4

Lời giải:

Bài 1

Bài 2

Chọn câu trả lời đúng.

a) Số đo diện tích mỗi hình được ghi như hình vẽ sau. Hỏi hình nào có diện tích lớn nhất?

Bài 2

b) Mỗi ô tô chở số cân nặng hàng hoá được ghi như hình vẽ sau. Hỏi ô tô nào chở nhẹ nhất?

Bài 2

Lời giải:

a) Đáp án đúng là: B

b) Đáp án đúng là: B

Bài 3

Trong kì nghỉ hè, trường của Mai có 120 học sinh tham gia học bơi và 60 học sinh tham gia học bóng đá. Cô giáo chia đều số học sinh của mỗi môn vào 5 lớp. Hỏi một lớp học bơi như vậy nhiều hơn một lớp học bóng đá bao nhiêu học sinh?

Lời giải:

Số học sinh của 1 lớp học bơi là:

120 : 5 = 24 (học sinh)

Số học sinh của 1 lớp học bóng đá là:

60 : 5 = 12 (học sinh)

Số học sinh của 1 lớp học bơi nhiều hơn số học sinh của 1 lớp học bóng đá là:

24 – 12 = 12 (học sinh)

Đáp số: 12 học sinh

Bài 4

Thống kê số huy chương mà đoàn thể thao người khuyết tật Việt Nam giành được tại ASEAN Para Games 11 (theo báo Quân đội nhân dân, ngày 06/08/2022).

STTMônHCVHCBHCĐ
1Bơi272012
2Điền kinh152516
3Cử tạ1083
4Cầu lông3
5Bóng bàn110
6Cờ vua13611
7Judo21
8Bắn cung
Tổng656256

Dựa vào bảng thống kê, hãy cho biết:

  • Tổng số mỗi loại huy chương vàng, bạc, đồng là bao nhiêu chiếc.
  • Trong các môn thi đấu, môn nào có số huy chương vàng nhiều nhất.

Lời giải:

- Tổng số huy chương vàng là 65 huy chương

  • Tổng số huy chương bạc là 62 huy chương
  • Tổng số huy chương đồng là 56 huy chương

- Trong các môn thi đấu, môn bơi có số huy chương vàng nhiều nhất.

Bài 5

Một cánh đồng muối thu hoạch được 5 tấn muối. Người ta dùng hai ô tô để chở hết số muối đó về kho. Biết ô tô thứ nhất chở nhiều hơn ô tô thứ hai 4 tạ muối. Hỏi mỗi ô tô chở bao nhiêu tạ muối?

Lời giải:

Xe thứ nhất chở được số tạ muối là:

(50 + 4) : 2 = 27 (tạ)

Xe thứ hai chở được số tạ muối là:

50 – 27 = 23 (tạ)

Đáp số: xe 1: 27 tạ muối;

xe 2: 23 tạ tạ muối

Giải Toán 4 Kết nối tri thức Tập 1 trang 129, 130 - Luyện tập

Bài 1

Trên băng giấy có 6 ô có dấu "?".

Bài 1

Trong các ô đó có:

A. 1 số chẵn
B. 2 số chẵn
C. 3 số chẵn
D. 4 số chẵn

Bài 2

>, <, =?

1m2 56dm2 …… 27 dm2 + 89 dm2

150 mm2 × 2 …… 3 cm2

6 tạ + 2 tạ …….. 75 yến

4 tấn 500 kg ……. 9 000 kg : 2

Bài 3

Tính giá trị của biểu thức:

a) 78 060 : (10 – 7) + 300 045

b) 26 000 + 9 015 × 6

Bài 4

a) Đ, S?

Trong hình vẽ sau:

Bài 4

  • EDGH là hình thoi. ..?..
  • LDEK là hình bình hành. ..?..
  • KEHI là hình thoi. ..?..
  • Có 2 đoạn thẳng song song với đoạn thẳng DE. ..?..

b) Tìm những đoạn thẳng vuông góc với đoạn thẳng LI.

Bài 5

Ở bãi đất ven sông, người ta trồng tổng cộng 760 cây ổi và cây chuối. Biết số cây ổi nhiều hơn số cây chuối 40 cây. Hỏi có bao nhiêu cây chuối và bao nhiêu cây ổi?

Liên kết tải về

pdf Toán lớp 4 Bài 37: Ôn tập chung

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK