Trang chủ Tài liệu Văn hóa - Giải trí

Những thành ngữ tiếng Anh ngày Halloween hay nhất - thuviensachvn.com

Những thành ngữ tiếng Anh ngày Halloween hay nhất

Một số thành ngữ tiếng Anh mang không khí Halloween

Vào 31/10 hằng năm, lễ hội ma quỷ lại được tổ chức như một dịp để mọi người, mọi nhà cùng chung vui và chia sẻ những phút giây ấm áp bên nhau.

Để không bị lạc lõng trong ngày này, những thành ngữ tiếng Anh sau sẽ giúp bạn vừa học tiếng Anh, vừa hòa vào không khí vui nhộn của lễ Halloween. Những câu thành ngữ tiếng Anh ngày Halloween dùng để trang trí nhà cửa, tham dự vào bữa tiệc. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm: ý tưởng tổ chức Halloween, trò chơi Halloween. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.

Thành ngữ tiếng Anh ngày Halloween hay nhất

1. Not a cat in hell’s chance

Ý nghĩa: no chance at all (chẳng có cơ hội nào)

Ví dụ: We didn’t have a cat in hell’s chance of winning that contract (Chúng tôi chẳng có tí cơ hội nào để đạt được hợp đồng đó).

2. Stick the knife in

Ý nghĩa: to do or say something very unpleasant or unkind to someone (nói hay làm điều gì gây khó chịu hoặc thất lễ với người khác

Ví dụ: The Sales Director really stuck the knife in when he told Tom that his sales pitch was the worst he’d ever seen (Giám đốc bán hàng rất bất nhã khi nói với Tom rằng doanh số bán của anh tệ chưa từng thấy).

3. Stab in the back

Ý nghĩa: betray them (đâm nhát dao vào lưng ai đó có nghĩa bóng là phản bội, tương tự như cách nói của người Việt)

Ví dụ: After all I did for him, he stabbed me in the back when he told all those lies about me (Sau tất cả những gì tôi làm cho anh ta, anh ta vẫn phản bội khi nói tất cả những lời dối trá đó về tôi).

4. Skeleton in the Cupboard

Ý nghĩa: Nghĩa đen của cụm trên là bộ xương trong tủ chén, nghĩa bóng là một vụ xì căng đan vẫn đang được che giấu

Ví dụ: James has a few skeletons in his cupboard and is terrified that he will be found out (James có vài bí mật đen tối (xì căng đan bí mật) và anh sợ hãi rằng ngày nào đó sẽ bị phát giác).

5. Skeleton staff

Ý nghĩa: the fewest number of people needed in an office (Số lượng rất ít người cần thiết trong một văn phòng)

Ví dụ: We always operate with a skeleton staff over the Christmas period (Chúng tôi luôn hoạt động với lượng rất ít nhân viên trong thời gian Giáng sinh).

6. Scared Stiff

Ý nghĩa: Danh từ "Stiff"có nghĩa là xác chết, tử thi. "Một xác chết sợ hãi" là cụm từ lóng ám chỉ nỗi sợ hãi đến mức cứng hết người.

Ví dụ: I am scared stiff of walking on ice (Tôi sợ chết khiếp việc đi trên băng).

7. Scare the pants off someone

Ý nghĩa: Dịch nguyên văn là "Dọa ai đó sợ đến tụt cả quần", có nghĩa là làm ai đó quá sợ hãi

Ví dụ: The film "Nightmare on Elm Street" scared the pants off me (Bộ phim "Nightmare on Elm Street" làm tôi sợ phát khiếp.

8. Make the blood run cold

Ý nghĩa: Nghĩa đen của cụm là làm ai lạnh toát cả máu. Cũng tương tự như hai cụm thành ngữ trên, cụm này mang nghĩa dọa dẫm làm ai đó sợ cực kỳ sợ hãi

Ví dụ: The screams in the woods made my blood run cold (Tiếng hét trong khu rừng khiến tôi sợ đông cả máu).

9. In cold blood

Ý nghĩa: Cũng tương tự như tiếng Việt, "máu lạnh" dùng để nói về hành động hoặc ai đó không cảm xúc, nhất là khi mô tả những hành động ác độc

Ví dụ: The victim was shot in cold blood (Những nạn nhân bị bắn một cách lạnh lùng.

10. A witch - hunt

Ý nghĩa: Một cuộc điều tra với danh nghĩa là phanh phui các hoạt động phi pháp, nhưng thực chất trong quan điểm của mọi người thì có mục đích làm phiền, quấy nhiễu họ.

Ví dụ: The Government has been accused of carrying out a witch-hunt on small businesses (Chính phủ bị cáo buộc thực hiện những cuộc điều tra gây nhũng nhiều các doanh nghiệp nhỏ).

11. I wish I may, I wish I might, have the pleasure of giving you a fright!

Tôi ước tôi có thể, tôi ước tôi sẽ thật vui khi làm cho bạn khiếp sợ!

12. Which witch are you?

Bạn là phù thuỷ gì thế? (Tùy sở thích của mỗi người, có thể cải trang thành những mụ phù thuỷ khác nhau như phù thuỷ xứ Wales, phù thuỷ Choson hay phù thuỷ Egyptian, và nhiều loại phù thuỷ khác nữa.)

13. Halloween pumpkins aglow. Come see the show.

Đèn bí ngô Halloween đã sáng rồi, chúng ta hãy cùng đến quây quần và thưởng thức chương trình biểu diễn nhé.

14. Trick or Treat! Come and eat! Our grilled pig’s feet!

Đánh lừa hay tiếp đãi tử tế! Đến và ăn nào! Món giò heo nướng của chúng tôi đã sẵn sàng!

15. It was a dark and stormy night. You will have such a fright.

Đó là một đêm tối mịt mù và đầy bão tố, bạn sẽ thật sự khiếp sợ.

Liên kết tải về

pdf Những thành ngữ tiếng Anh ngày Halloween hay nhất
doc Những thành ngữ tiếng Anh ngày Halloween hay nhất 1

Chủ đề liên quan

Tài liệu

Văn hóa - Giải trí

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK