Cách ghi nhận xét môn Tiếng Anh bao gồm nhận xét, đánh giá môn Tiếng Anh lớp 4, lớp 1 theo Thông tư 27 và lớp 5 theo Thông tư 22, giúp thầy cô tham khảo, ghi những lời nhận xét, đánh giá cho từng học sinh vào sổ học bạ năm 2023 - 2024.
Qua những lời nhận xét, đánh giá dưới đây, thầy cô sẽ có thêm kinh nghiệm để đánh giá thật công bằng cho từng học sinh của mình. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm lời nhận xét các môn, nhận xét năng lực phẩm chất để hoàn thiện sổ sách cuối năm học 2023 - 2024. Mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Hướng dẫn ghi nhận xét môn Tiếng Anh năm 2023 - 2024
Nhận xét học bạ môn Tiếng Anh lớp 4 theo Thông tư 27
- Em nghe tốt các câu đơn giản.
- Em nghe và trả lời câu hỏi nhanh.
- Em giao tiếp tốt những câu đơn giản.
- Em tích cực tham gia vào các hoạt động giao tiếp.
- Em có thể giao tiếp câu đơn giản rõ ràng.
- Em nắm vững và vận dụng kiến thức đã học rất tốt.
- Em nhận biết nhanh từ theo tranh.
- Em nhớ và sử dụng từ vựng rất tốt.
- Em hiểu và sử dụng cấu trúc câu hợp lý.
- Em nhận thức và ghi nhớ từ nhanh theo tranh.
- Em biết vận dụng từ trong câu tốt.
- Em phát âm đúng âm, từ.
- Em nắm vững kiến thức của bài học.
- Em nhớ từ vựng và nắm vững cấu trúc câu.
- Em nhận biết và ghi nhớ số rất chính xác.
- Em biết xác định đề toán và tính toán nhanh.
- Em làm phép tính về những con số rất chính xác.
- Em thực hành thành thạo các bài tập toán.
- Em nghe được các số nhanh.
- Em nhớ và đọc các số nhanh.
- Em nghe và trả lời về số lượng nhanh.
- Em sáng tạo, có khả năng vẽ tranh theo cách của riêng mình.
- Em sử dụng màu hiệu quả, phù hợp với tranh mình miêu tả.
- Em thể hiện ý tưởng sản phẩm sáng tạo rất thẩm mỹ.
- Em nhận biết và ứng dụng chủ đề của sản phẩm có sáng tạo trong thực tế.
- Em vận dụng sáng tạo sản phẩm trong thực tế.
- Em trình bày bài sáng tạo thể hiện tính thẩm mỹ.
- Em hiểu và nghe từ đơn giản.
- Em nghe và hiểu câu ngắn.
- Em hiểu và trả lời được các câu hỏi cá nhân.
- Em nói được câu ngắn theo mẫu.
- Em biết vận dụng các mẫu câu đã học.
- Em có thể vận dụng các từ vựng đã học.
- Em hiểu và trả lời được các câu hỏi theo mẫu câu.
- Em nhận biết từ theo tranh.
- Em xác định được hình ảnh và nhớ từ.
- Em ghi nhớ và sử dụng từ vựng tốt.
- Em hiểu và biết áp dụng các cấu trúc câu.
- Em nhiệt tình tham gia các hoạt động giao tiếp.
- Em đếm được số đơn giản.
- Em nhận biết số lượng.
- Em nhìn tranh và xác nhận được số lượng.
- Em đọc được bài toán ngắn.
- Em xác định và làm được bài toán.
- Em hiểu và nhận biết chủ đề của hình vẽ, biểu tượng.
- Em biết vẽ hình, tô màu phù hợp với nội dung được yêu cầu.
- Em thực hiện yêu cầu bài học một cách khoa học, hợp lý.
- Em biết vận dụng sáng tạo sản phẩm trong thực tế.
- Em trình bày sạch đẹp, đúng yêu cầu.
* Học sinh chưa hoàn thành bài làm, GV có thể nhận xét:
- Em nên rèn thêm kỹ năng nghe.
- Em nên mạnh dạn hơn khi tham gia giao tiếp trong giờ học.
- Em nên rèn thêm kỹ năng đọc chữ và từ nhiều hơn.
- Em vận dụng các mẫu câu còn chậm.
- Em nên rèn thêm kỹ năng nói.
- Em nên rèn luyện thêm về từ vựng.
- Em nên luyện tập thêm về sử dụng cấu trúc câu.
- Em nên tính toán cẩn thận hơn.
- Em cần đọc các số rõ ràng hơn.
- Em nên đồ và viết số cẩn thận hơn.
- Em tính toán còn nhầm lẫn.
- Em tính toán còn sai sót.
- Em nên quan sát tranh vẽ và tô màu rõ ràng hơn.
- Em nên trình bày hình vẽ của bài học khoa học, hợp lý hơn.
- Em nên trình bày bài đúng theo yêu cầu.
- Em nên cố gắng vẽ hình, tô màu phù hợp với nội dung được yêu cầu.
- Em đã có nhiều tiến bộ trong việc nói rất nhiều, hãy phát huy nhé.
- Em đã có nhiều tiến bộ trong việc đọc rất nhiều, hãy phát huy nhé.
- Em đã có nhiều tiến bộ trong việc viết rất nhiều, hãy phát huy nhé.
- Em đã có nhiều tiến bộ trong việc nghe và nói rất nhiều, hãy phát huy nhé.
- Em đã có nhiều tiến bộ trong việc đọc và viết rất nhiều, hãy phát huy nhé.
- Em có nhiều tiến bộ, hãy phát huy nhé.
Nhận xét học bạ môn Tiếng Anh lớp 1 theo Thông tư 27
- Nghe các từ và cụm từ gần gũi với hoạt động của học sinh trong ngữ cảnh
- Nghe các âm cơ bản đã học.
- Nghe các số đếm trong phạm vi 10. (One….Ten)
- Nghe các từ và cụm từ gần gũi với hoạt động của học sinh trong ngữ cảnh
- Nghe và phản hồi phi ngôn ngữ trong một số tình huống giao tiếp rất đơn giản khi đã được thực hành nhiều lần.
- Nghe và thực hiện theo các hướng dẫn rất đơn giản trong lớp học khi đã được thực hành nhiều lần.
- Nghe và phản hồi bằng tiếng Anh trong một số tình huống hỏi đáp rất quen thuộc khi đã được thực hành nhiều lần.
- Nhắc lại một số cụm từ, câu đơn giản, bài đọc vè, bài hát phù hợp với lứa tuổi.
- Nói các từ quen thuộc chỉ sự vật trong ngữ cảnh
Lời nhận xét môn Tiếng Anh theo Thông tư 22
- Nghe và trả lời các câu hỏi rất đơn giản về các chủ đề trong chương trình từ bài 1 – 5 (cá nhân và bạn bè)
- Nghe và nhận biết được trọng âm của từ
- Nghe hiểu và làm theo những chỉ dẫn đơn giản
- Nghe và trả lời các câu hỏi rất đơn giản về các chủ đề trong chương trình từ bài 1 – 5 (cá nhân và bạn bè)
- Nghe hiểu các đoạn hội thoại ngắn, cấu trúc đơn giản khoảng 45 – 60 từ về các chủ đề trong chương trình từ bài 1 – 5 (cá nhân và bạn bè)
- Nghe hiểu nội dung chính các câu truyện ngắn rất đơn giản về các chủ đề trong chương trình từ bài 1 – 5 (cá nhân và bạn bè)
- Thực hiện được các kĩ năng nói
- Nói được các câu chỉ dẫn và đề nghị; khởi đầu và trả lời những câu lệnh đơn giản trong và ngoài lớp học.
- Hỏi và trả lời những câu hỏi đơn giản về những chủ đề quen thuộc như bản thân, bạn bè,…hoặc liên quan đến nhu cầu giao tiếp tối thiểu hằng ngày.
Cách ghi nhận xét môn Tiếng Anh lớp 5 theo Thông tư 22
Nhận xét về kiến thức, kĩ năng môn học và hoạt động giáo dục
Ghi những điểm tốt vượt trội hoặc điểm yếu cần khắc phục của học sinh
- Lời nhận xét điểm tốt, vượt trội (khi học sinh hoàn thành xuất sắc các bài tập, kỹ năng tốt)
- Hoàn thành rất tốt nội dung bài học.
- Kỹ năng nghe nói tốt, giọng đọc to, rõ, trôi chảy.
- Nắm được nội dung bài học.
- Nắm vững cấu trúc câu, nhớ và hiểu các từ vựng.
- Các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tốt.
- Đọc to, rõ, trôi chảy, hoàn thành bài tập tốt.
- Hoàn thành khá tốt nội dung các bài học.
- Biết vận dụng các mẫu câu đã học.
- Lời nhận xét khi kỹ năng của học sinh ở mức khá (có khả năng nhận thức về ngoại ngữ nhưng chưa toàn diện)
- Các kỹ năng có tiến bộ.
- Tăng cường luyện tập thêm về trọng âm và ngữ điệu.
- Kỹ năng giao tiếp tương đối tốt, chú ý thêm về cử chỉ, điệu bộ, nét mặt.
- Kỹ năng nghe, nói tốt, cần luyện tập thêm về kỹ năng đọc.
- Kỹ năng nói sẽ hoàn thiện hơn nếu em biết kết hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ và ánh mắt.
- Cố gắng luyện tập thêm về cách phát âm các từ có đuôi "s/es", "ed".
- Chú ý các âm khó ( "r", "s", "j", "z", "t", "k", "c") trong khi nói hoặc đọc.
- Tiếp thu kiến thức tốt nhưng sử dụng cấu trúc câu còn chậm.
- Đọc to, rõ, trôi chảy nhưng học từ vựng còn hạn chế.
- Cẩn thận khi viết các chữ cái khó ("f", "z", "w", "p", "j").
- Lời nhận xét khi kỹ năng tiếng Anh của học sinh còn kém
- Khả năng sử dụng ngôn ngữ còn hạn chế.
- Cần luyện tập thêm về kỹ năng viết.
- Sử dụng từ vựng còn chưa tốt, tiếp thu kiến thức còn chậm.
- Cần rèn luyện thêm về kỹ năng nghe, nói.
- Sử dụng mẫu câu còn hạn chế.
- Tiếp thu kiến thức chưa tốt, kỹ năng sử dụng ngôn ngữ yếu.
- Có tinh thần học tập tích cực nhưng cần rèn thêm về kỹ năng đọc.
- Sử dụng cấu trúc câu chưa tốt cần chú ý luyện tập thêm.
- Giọng đọc còn nhỏ, hoàn thành rất tốt các nội dung bài học.
- Biết vận dụng các mẫu câu nhưng còn chậm.
- Còn lúng túng khi áp dụng cấu trúc mới.
- Chậm chạp khi nói. Cần luyện tập thêm
- Chưa ghi nhớ được từ vựng, cần trau dồi thêm.
- Kỹ năng nghe còn hạn chế, khi nghe nên chú ý vào các từ khóa.
Nhận xét về năng lực
a) Tự phục vụ, tự quản:
- Quần áo, đầu tóc luôn gọn gàng sạch sẽ.
- Biết giữ gìn vệ sinh thân thể, ăn mặc gọn gàng.
- Biết tự giải quyết những khó khăn, vướng mắc.
- Chấp hành sự phân công của lớp.
- Chấp hành nội quy của lớp.
- Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập khi đến lớp.
- Luôn cố gắng hoàn thành công việc được giao.
- Hay quên sách vở đồ dùng học tập.
- Còn bỏ áo ngoài quần, không đeo khăn quàng.
- Chưa kiểm tra lại mọi thứ trước khi đến lớp.
b) Giao tiếp và hợp tác:
- Mạnh dạn trong giao tiếp, biết trình bày ý kiến của mình trước tập thể.
- Biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi giao tiếp.
- Cởi mở, chia sẻ với mọi người.
- Biết lắng nghe người khác, biết chia sẻ giúp đỡ với bạn bè.
- Chưa mạnh dạn trong giao tiếp, chưa tự tin nói, bày tỏ ý kiến của mình trong nhóm, trước lớp.
c) Tự học và giải quyết vấn đề:
- Khả năng tự học tốt.
- Biết chia sẻ và giúp đỡ bạn bè trong học tập.
- Nắm được mục tiêu bài học.
- Biết vận dụng những điều đã học vào thực tế.
- Hiểu bài nhưng áp dụng còn lúng túng.
Nhận xét về phẩm chất
a) Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia hoạt động giáo dục
- Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Tích cực tham gia các hoạt động, phong trào.
- Biết vận động các bạn cùng tham gia các hoạt động, phong trào.
- Còn đi trễ, nghỉ học không xin phép.
b) Tự tin, tự trọng, tự chịu trách nhiệm.
- Mạnh dạn trình bày ý kiến của mình.
- Sẵn sàng nhận lỗi khi làm sai.
- Hăng hái phát biểu.
- Biết lắng nghe ý kiến bạn, tôn trọng bạn.
- Không đổ lỗi cho người khác khi mình làm chưa đúng.
- Đổ lỗi cho bạn.
- E ngại khi trình bày ý kiến, chưa tự tin khi giao tiếp.
c) Trung thực, kỉ luật, đoàn kết.
- Không nói dối, nói sai về bạn.
- Nói thật, nói đúng về sự thật.
- Không làm việc riêng trong giờ học.
- Thực hiện nghiêm túc quy định về học tập.
- Còn nói chuyện, làm ồn, gây mất trật tự.
d) Yêu gia đình bạn và những người khác, yêu trường, yêu lớp, yêu quê hương.
- Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh em.
- Kính trọng, biết ơn thầy cô.
- Yêu quý, giúp đỡ bạn bè.
- Lễ phép với người lớn, nhường nhịn em nhỏ.
- Thích tìm hiểu về các địa danh, nhân vật nổi tiếng ở địa phương.
- Còn xả rác trong lớp, trường.
- Không chào hỏi khi gặp người lớn.
Cách ghi nhận xét học bạ lớp 5 môn Tiếng Anh theo Thông tư 22
Lời nhận xét học bạ
- Nghe và trả lời các câu hỏi rất đơn giản về các chủ đề trong chương trình từ bài 1 – 5 (cá nhân và bạn bè)
- Nghe và nhận biết được trọng âm của từ
- Nghe hiểu và làm theo những chỉ dẫn đơn giản
- Nghe và trả lời các câu hỏi rất đơn giản về các chủ đề trong chương trình từ bài 1 – 5 (cá nhân và bạn bè)
- Nghe hiểu các đoạn hội thoại ngắn, cấu trúc đơn giản khoảng 45 – 60 từ về các chủ đề trong chương trình từ bài 1 – 5 (cá nhân và bạn bè)
- Nghe hiểu nội dung chính các câu truyện ngắn rất đơn giản về các chủ đề trong chương trình từ bài 1 – 5 (cá nhân và bạn bè)
- Thực hiện được các kĩ năng nói
- Nói được các câu chỉ dẫn và đề nghị; khởi đầu và trả lời những câu lệnh đơn giản trong và ngoài lớp học.
- Hỏi và trả lời những câu hỏi đơn giản về những chủ đề quen thuộc như bản thân, bạn bè,…hoặc liên quan đến nhu cầu giao tiếp tối thiểu hằng ngày.
Lời nhận xét thường xuyên
LỚP 5A | NHẬN XÉT THƯỜNG XUYÊN | THÁNG THỨ NHẤT | |
Họ và tên | Môn học và hoạt động giáo dục (Kiến thức, kỹ năng) | Năng lực | Phẩm chất |
............................ | Có tinh thần học tập nhưng kĩ năng tiếp thu kiến thức còn hạn chế | Có khả năng học tập môn T.A | Chưa thật sự cố gắng |
............................ | Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu có tiến bộ | Có khả năng học tập môn T.A | Có sự cần cù |
............................ | Kiến thức tiếp thu còn hạn chế,kỹ năng vận dụng để giao tiếp còn chậm | Có khả năng học tập môn T.A | Tinh thần học chưa tốt |
............................ | Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu có tiến bộ | Có năng lực học tập môn T.A | Có sự cần cù và chăm chỉ |
............................ | Có tinh thần học tập nhưng kĩ năng tiếp thu kiến thức còn hạn chế | Có khả năng học tập môn T.A | Chưa thật sự cố gắng |
............................ | Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu có tiến bộ | Có năng lực học tập môn T.A | Có sự cần cù |
............................ | Có tinh thần học tập nhưng kĩ năng tiếp thu kiến thức còn hạn chế | Có khả năng học tập môn T.A | Chưa thật sự cố gắng |
............................ | Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu biết vận dụng,kỹ năng sử dụng vào giao tiếp tương đối tốt. | Có năng lực học tập môn T.A | Có sự cần cù và chăm chỉ |
............................ | Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu biết vận dụng,kỹ năng sử dụng vào giao tiếp tương đối tốt. | Có năng lực học tập môn T.A | Có sự cần cù và chăm chỉ |
............................ | Tiếp thu kiến thức tốt,kỹ năng sử dụng ngôn ngữ trong các hoạt động tốt | Có năng khiếu học tập môn T.a | Có tinh thần học tập tốt |
............................ | Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu biết vận dụng,kỹ năng sử dụng vào giao tiếp tương đối tốt. | Có năng lực học tập môn T.A | Có sự cần cù và chăm chỉ |
............................ | Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu biết vận dụng,kỹ năng sử dụng vào giao tiếp tương đối tốt. | Có năng lực học tập môn T.A | Có sự cần cù và chăm chỉ |
............................ | Có tinh thần học tập nhưng kĩ năng tiếp thu kiến thức còn hạn chế | Có khả năng học tập môn T.A | Chưa thật sự cố gắng |
............................ | Có tinh thần học tập nhưng kĩ năng tiếp thu kiến thức còn hạn chế | Có khả năng học tập môn T.A | Chưa thật sự cố gắng |
............................ | Kiến thức tiếp thu còn hạn chế,kỹ năng vận dụng để giao tiếp còn chậm | Có năng lực học tập môn T.A | Tinh thần học chưa tốt |
............................ | Tiếp thu kiến thức tốt,kỹ năng sử dụng ngôn ngữ trong các hoạt động tốt | Có năng khiếu học tập môn T.a | Có tinh thần học tập tốt |
............................ | Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu biết vận dụng,kỹ năng sử dụng vào giao tiếp tương đối tốt. | Có năng lực học tập môn T.A | Có sự cần cù và chăm chỉ |
............................ | Kiến thức tiếp thu còn hạn chế, kỹ năng vận dụng để giao tiếp còn chậm | Có năng lực học tập môn T.A | Tinh thần học chưa tốt |