Ngày 14/09/2015, Chính phủ đã ban hành Nghị định 78/2015/NĐ-CP hướng dẫn đăng kí doanh nghiệp. Nghị định 78 ra đời đã mang đến rất nhiều điểm mới quan trọng về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp; đăng ký hộ kinh doanh; quy định về cơ quan đăng ký kinh doanh và quản lý nhà nước về đăng ký doanh nghiệp.
Điểm mới đáng chú ý tại Nghị định 78/2015/NĐ-CP
1. Điểm thứ nhất
Nghị định số 78/2015/NĐ-CP đã đơn giản hóa thủ tục đăng ký doanh nghiệp (ĐKDN). Theo đó, người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp chỉ phải nộp 01 bộ hồ sơ khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp; đồng thời, Nghị định số 78 cũng rút ngắn thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp xuống từ 05 ngày còn 03 ngày làm việc .
2. Điểm thứ hai
Nghị định số 78/2015 bổ sung thêm hình thức đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử. Hình thức này cho phép tổ chức, cá nhân được lựa chọn sử dụng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh để đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử. Doanh nghiệp vẫn được tự do lựa chọn các hình thức đăng ký doanh nghiệp phù hợp, tuy nhiên doanh nghiệp cũng được khuyến khích sử dụng mạng điện tử để đăng ký; việc đăng ký điện tử này có giá trị pháp lý tương đương với hình thức nộp hồ sơ bằng bản giấy.
3. Điểm thứ ba
Nghị định 78/2015 hướng dẫn chi tiết quy định về con dấu theo Luật Doanh nghiệp 2014. Theo đó, doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, nội dung và số lượng con dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện. Doanh nghiệp có thể có nhiều con dấu với hình thức và nội dung như nhau.
Bên cạnh đó, Nghị định 78/2015/NĐ-CPcũng bổ sung một số quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp; trình tự, thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giải thể doanh nghiệp, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo hướng thuận lợi nhất cho doanh nghiệp nhưng vẫn đảm bảo được yêu cầu quản lý nhà nước trong lĩnh vực này.
Nội dung chi tiết của Nghị định 78/2015/NĐ-CP được thể hiện qua các chương
Chương I: Những quy định chung
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc áp dụng giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp
- Điều 5. Quyền thành lập doanh nghiệp và nghĩa vụ đăng ký doanh nghiệp của người thành lập doanh nghiệp
- Điều 6. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Điều 7. Ghi ngành, nghề kinh doanh
- Điều 8. Mã số doanh nghiệp, mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, mã số địa điểm kinh doanh
- Điều 9. Số lượng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
- Điều 10. Các giấy tờ chứng thực cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
- Điều 11. Ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp
- Điều 12. Cấp đăng ký doanh nghiệp theo quy trình dự phòng
Chương II: Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan đăng ký kinh doanh và quản lý nhà nước về đăng ký doanh nghiệp
- Điều 13. Cơ quan đăng ký kinh doanh
- Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Đăng ký kinh doanh
- Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện
- Điều 16. Quản lý nhà nước về đăng ký doanh nghiệp
Chương III: Đăng ký tên doanh nghiệp
- Điều 17. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn
- Điều 18. Các vấn đề khác liên quan đến đặt tên doanh nghiệp
- Điều 19. Xử lý đối với trường hợp tên doanh nghiệp xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp
- Điều 20. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
Chương IV: Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện ...
- Điều 21. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân
- Điều 22. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ...
- Điều 23. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Điều 24. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với các công ty được thành lập trên cơ sở chia, tách, hợp nhất ...
- Điều 25. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với các trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp
- Điều 26. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức tín dụng
- Điều 27. Tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
- Điều 28. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ...
- Điều 29. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Điều 30. Chuẩn hóa, cập nhật dữ liệu đăng ký doanh nghiệp
- Điều 31. Cung cấp thông tin về nội dung đăng ký doanh nghiệp
- Điều 32. Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp
- Điều 33. Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập địa điểm kinh doanh
- Điều 34. Thông báo sử dụng, thay đổi, hủy mẫu con dấu
Chương V: Đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử
- Điều 35. Đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử
- Điều 36. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử hợp lệ
- Điều 37. Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng
- Điều 38. Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh
- Điều 39. Xử lý vi phạm, khiếu nại và giải quyết tranh chấp liên quan đến chữ ký số công cộng, Tài khoản ...
Chương VI: Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
- Điều 40. Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp
- Điều 41. Đăng ký đổi tên doanh nghiệp
- Điều 42. Đăng ký thay đổi thành viên hợp danh
- Điều 43. Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần
- Điều 44. Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, thay đổi tỷ lệ vốn góp
- Điều 45. Đăng ký thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Điều 46. Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Điều 47. Đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân trong trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp, chủ doanh ...
- Điều 48. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh ...
- Điều 49. Thông báo bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh
- Điều 50. Thông báo thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân
- Điều 51. Thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập công ty cổ phần
- Điều 52. Thông báo thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty cổ phần chưa niêm yết
- Điều 53. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế
- Điều 54. Thông báo thay đổi thông tin người quản lý doanh nghiệp, thông tin cổ đông là nhà đầu tư nước ...
- Điều 55. Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
- Điều 56. Các trường hợp không thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
Chương VII: Trình tự, thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ...
- Điều 57. Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với doanh nghiệp, ...
- Điều 58. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Điều 59. Trình tự, thủ tục đăng ký giải thể doanh nghiệp
- Điều 60. Chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
- Điều 61. Chấm dứt tồn tại của công ty bị chia, công ty bị hợp nhất, công ty bị sáp nhập
- Điều 62. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Điều 63. Trình tự, thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Điều 64. Khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp sau khi bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh ...
- Điều 65. Giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quyết định của Tòa án
Chương VIII: Đăng ký hộ kinh doanh
- Điều 66. Hộ kinh doanh
- Điều 67. Quyền thành lập hộ kinh doanh và nghĩa vụ đăng ký của hộ kinh doanh
- Điều 68. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
- Điều 69. Nguyên tắc áp dụng trong đăng ký hộ kinh doanh
- Điều 70. Số lượng hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh
- Điều 71. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hộ kinh doanh
- Điều 72. Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh
- Điều 73. Đặt tên hộ kinh doanh
- Điều 74. Ngành, nghề kinh doanh của hộ kinh doanh
- Điều 75. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
- Điều 76. Tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh
- Điều 77. Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
- Điều 78. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
- Điều 79. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
Chương IX: Điều khoản thi hành
- Điều 80. Xử lý vi phạm, khen thưởng
- Điều 81. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 82. Hiệu lực thi hành
Nghị định 78/2015/NĐ-CP hướng dẫn đăng kí doanh nghiệp sẽ có hiệu lực thi hành ngày 01/11/2015, thay thế cho Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp và Nghị định 05/2013/NĐ-CP nhằm tạo ra hành lang pháp lý chặt chẽ nhưng đơn giản, giúp các doanh nghiệp có thể áp dụng một cách tốt nhất, hiệu quả nhất các quy phạm pháp luật trong lĩnh vực doanh nghiệp.