Ngày 10/10/2016, Chính phủ ban hành Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định đối tượng chịu lệ phí trước bạ, người nộp lệ phí trước bạ, căn cứ tính lệ phí trước bạ, ghi nợ, miễn lệ phí trước bạ, chế độ khai, thu, nộp và quản lý lệ phí trước bạ.
Nghị định 140/2016/NĐ-CP có hiệu lực ngày 01/01/2017.
Điểm nổi bật trong nghị định 140/2016/NĐ-CP
1. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ
Theo Nghị định số 140/2016 quy định thì các đối tượng chịu lệ phí trước bạ gồm có:
- Nhà, đất;
- Súng săn, súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.
- Tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy.
- Thuyền, kể cả du thuyền.
- Tàu bay.
- Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự phải đăng ký và gắn biển số phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự phải đăng ký và gắn biển số phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy của các phương tiện theo quy định được thay thế mà phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Căn cứ tính lệ phí trước bạ
- Nghị định 140/2016 quy định căn cứ tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ %.
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất được xác định như sau:
- Đối với đất sẽ là giá đất tại Bảng giá đất của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
- Đối với nhà sẽ là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
- Trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà cao hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà.
- Theo Nghị định số 140, giá tính lệ phí trước bạ đối với các tài sản khác là giá chuyển nhượng tài sản thực tế trên thị trường và Bộ Tài chính sẽ ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ.
3. Miễn lệ phí trước bạ
- Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định miễn lệ phí trước bạ đối với một số đối tượng sau:
- Nhà, đất là trụ sở của cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và là nhà ở cửa người đứng đầu các cơ quan trên.
- Đất được nhà nước giao hoặc cho thuê sử dụng vào các mục đích công cộng; thăm dò; khai thác khoáng sản; nghiên cứu khoa học; sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và làm muối.
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.
- Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu...
Nội dung trong nghị định 140/2016/NĐ-CP gồm các chương sau
Chương I: Những quy định chung
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ
- Điều 3. Người nộp lệ phí trước bạ
- Điều 4. Áp dụng điều ước quốc tế
Chương II: Căn cứ tính lệ phí trước bạ
- Điều 5. Căn cứ tính lệ phí trước bạ
- Điều 6. Giá tính lệ phí trước bạ
- Điều 7. Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
Chương III: Ghi nợ, miễn lệ phí trước bạ
- Điều 8. Ghi nợ lệ phí trước bạ
- Điều 9. Miễn lệ phí trước bạ
Chương IV: Chế độ khai, thu, nộp và quản lý lệ phí trước bạ
- Điều 10. Khai, thu, nộp lệ phí trước bạ
- Điều 11. Quản lý lệ phí trước bạ
Chương V: Tổ chức thực hiện
- Điều 12. Hiệu lực thi hành
- Điều 13. Trách nhiệm thi hành