Giải Khoa học tự nhiên 8 Bài 13: Muối giúp các em học sinh lớp 8 trả lời các câu hỏi phần thảo luận, luyện tập trang 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68 sách Chân trời sáng tạo.
Giải KHTN 8 Bài 13 Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh hiểu được kiến thức về các loại phản ứng hóa học. Đồng thời là tư liệu hữu ích giúp thầy cô soạn giáo án cho riêng mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài giải KHTN 8 Bài 13 Muối mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây.
Giải Khoa học tự nhiên 8 Bài 13: Muối
Câu hỏi thảo luận KHTN 8 Chân trời sáng tạo Bài 13
Câu 1
Khi thay ion hydrogen trong phân tử sulfuric acid bởi mỗi ion Al3+, Cu2+ và NH4+ thì ta được những hợp chất gì? Viết công thức hoá học cho chúng.
Trả lời:
Khi thay ion hydrogen trong phân tử sulfuric acid bởi mỗi ion Al3+, Cu2+ và NH4+ thì ta được muối.
Công thức hoá học của các muối này là: Al2(SO4)3; CuSO4; (NH4)2SO4.
Câu 2
Sản phẩm thay thế ion hydrogen trong hydrochloric acid bởi ion magnesium sẽ được hợp chất gì? Viết phương trình hoá học tạo ra hợp chất trên từ acid và base tương ứng.
Trả lời:
Hợp chất thu được là: MgCl2.
Phương trình hoá học:
Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O.
Câu 3
Dựa vào thông tin và Bảng tính tan ở Phụ lục, hãy chọn hai kim loại thay thế hydrogen ion trong hydrochloric acid và sulfuric acid để được bốn muối đều tan trong nước. Viết công thức hoá học của các muối tan trên.
Trả lời:
Chọn hai kim loại là Na và K.
Công thức hoá học của 4 muối là: NaCl; KCl; Na2SO4; K2SO4.
Câu 4
Có hai muối MSO4 và MCO3 đều không tan trong nước, dựa vào bảng tính tan (Phụ lục) hãy cho biết tên của kim loại M.
Trả lời:
Kim loại M có thể là: Ba.
Câu 5
Tương tự các Ví dụ 2, 3, 4, 5, hãy viết phương trình hoá học tạo các muối sau: K2SO3, CaSO4, NaCl, MgCl2.
Trả lời:
SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O
CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O
HCl + NaOH → NaCl + H2O
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Câu 6
Theo em, khi cho SO2 tác dụng với mỗi dung dịch: NaOH, Ba(OH)2 đều lấy dư sẽ thu được muối gì. Viết các phương trình hoá học xảy ra.
Trả lời:
Khi cho SO2 tác dụng với mỗi dung dịch: NaOH, Ba(OH)2 đều lấy dư sẽ thu được muối sulfite.
Các phương trình hoá học xảy ra:
SO2 + 2NaOH dư → Na2SO3 + H2O
SO2 + Ba(OH)2 dư → BaSO3 + H2O.
Câu 7
Từ các phương pháp điều chế muối, hãy viết 3 phương trình hoá học tạo ra iron(II) chloride.
Trả lời:
3 phương trình hoá học tạo ra iron(II) chloride:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O
Câu 8
Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học của phản ứng ở Thí nghiệm 1.
Trả lời:
Hiện tượng: Đinh sắt tan một phần, có lớp kim loại màu đỏ bám ngoài đinh sắt, dung dịch nhạt màu dần.
Phương trình hoá học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
Câu 9
Hãy nêu hiện tượng của Thí nghiệm 2 và đề xuất 3 phương trình hoá học khác tạo ra copper(II) hydroxide.
Trả lời:
Hiện tượng của thí nghiệm 2: Xuất hiện kết tủa xanh.
Đề xuất 3 phương trình hoá học khác tạo ra copper(II) hydroxide:
2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2↓ + 2NaCl
2KOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + K2SO4
2NaOH + Cu(NO3)2 → Cu(OH)2↓ + 2NaNO3.
Câu 10
Hãy nêu hiện tượng của Thí nghiệm 3 và giải thích.
Trả lời:
Hiện tượng: Có khí thoát ra.
Giải thích: Dung dịch sodium carbonate phản ứng với dung dịch hydrochloric acid giải phóng khí CO2 theo phương trình hoá học:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O.
Câu 11
Nêu hiện tượng của Thí nghiệm 4. Từ đó, viết các phương trình hoá học sau:
a) Dung dịch potassium carbonate tác dụng với dung dịch calcium chloride.
b) Dung dịch sodium sulfite tác dụng với dung dịch barium nitrate.
Trả lời:
Hiện tượng của thí nghiệm 4: có kết tủa trắng xuất hiện.
a) K2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2KCl.
b) Na2SO3 + Ba(NO3)2 → BaSO3↓ + 2NaNO3.
Câu 12
Hãy chọn chất thích hợp và viết các phương trình hoá học theo sơ đồ ở Hình 13.7.
Trả lời:
Phương trình hoá học minh hoạ sơ đồ:
Oxide acid → Muối:
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O
Oxide base → Muối:
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Muối ⇆ Acid
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
NaOH + HCl → NaCl + H2O
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2↑
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
Muối ⇆ Base
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓
Luyện tập Khoa học tự nhiên 8 Bài 13 CTST
Luyện tập trang 63
Dựa vào tên một số gốc acid ở Bảng 9.1, hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Tên muối | Công thức hóa học |
Potassium carbonate | ? |
Iron(III) sulfate | ? |
? | CuCl2 |
Ammonium nitrate | ? |
? | CH3COONa |
Calcium phosphate | ? |
Trả lời:
Tên muối | Công thức hóa học |
Potassium carbonate | K2CO3 |
Iron(III) sulfate | Fe2(SO4)3 |
Copper(II) chloride | CuCl2 |
Ammonium nitrate | NH4NO3 |
Sodium acetate | CH3COONa |
Calcium phosphate | Ca3(PO4)2 |
Luyện tập trang 66
Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Cho copper vào dung dịch silver nitrate.
b) Cho zinc vào dung dịch iron(II) sulfate.
Trả lời:
a) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag.
b) Zn + FeSO4 → ZnSO4 + Fe.
Luyện tập trang 67
Hãy tìm 3 dung dịch muối có thể phản ứng được với dung dịch Na2CO3. Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Luyện tập trang 68
Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
a) CuO → CuCl2 → Cu(OH)2.
b) CO2 → Na2CO3 → CaCO3 → CO2.