Hướng dẫn điền từ vào đoạn văn Tiếng Anh
Cách làm bài điền từ vào đoạn văn tiếng Anh
Điền từ vào đoạn văn tiếng Anh là một trong những dạng bài khá đa dạng và phong phú. Điều quan trọng để chinh phục được các dạng bài tập này hiểu rõ được yêu cầu của đề bài và cách giải quyết đối với các dạng bài tập ấy.
Thông thường bài tập điền từ vào chỗ trống bao gồm đoạn văn và các chỗ trống để điền từ. Để làm được dạng bài tập này trước tiên các em cần đọc kỹ đề bài, phân tích chỗ trống cần điền, phân tích đáp án có sẵn. Hy vọng qua tài liệu mẹo làm bài điền từ trong tiếng Anh này sẽ giúp các em hiểu sâu hơn về cách dùng cũng như các cách làm bài tập điền từ vào chỗ trống. Ngoài ra các bạn xem thêm một số tài liệu như: Bài tập về câu hỏi đuôi trong tiếng Anh, Bài tập về mệnh đề trong tiếng Anh.
Cách làm bài điền từ vào đoạn văn tiếng Anh
lur1qa">I. Lý thuyết, phương pháp làm bài tập điền từ.
lur1qb">II. Mẹo làm bài tập điền từ vào đoạn văn
III. Một số bài tập điền từ vào đoạn văn tiếng Anh
lur1qa">I. Lý thuyết, phương pháp làm bài tập điền từ.
Dạng bài này kiểm tra khá nhiều kiến thức về mặt ngữ pháp, từ vựng, đồng thời yêu cầu cao hơn về khả năng đọc hiểu đoạn văn. Các em làm bài theo các bước sau nhé:
Bước 1: Đọc nhanh cả bài từ đầu đến cuối, không dừng lại khi gặp từ mới hay thông tin chưa hiểu. Lần đọc này nhằm tìm nội dung, ý chính, cách tổ chức thông tin của bài.
Bước 2: Phân tích chỗ trống cần điền. Các em cần đọc cả những câu trước và câu sau chứ không chỉ câu chứa chỗ trống để hiểu được ngữ cảnh nhé, sau đo xác định từ cần điền thuộc loại từ gì, nghĩa là gì, đóng vai trò ngữ pháp gì, ...
Bước 3: Phân tích các đạp án cho sẵn, loại đáp án sai, chọn đáp án đúng. Bước này các em có thể vận dụng kĩ thuật đoán nghĩa từ hoặc phương pháp loại trừ.
Bước 4: Đọc lại từ đầu đến cuối, tìm sai sót và sửa (nếu có).
lur1qb">II. Mẹo làm bài tập điền từ vào đoạn văn
Thông thường dạng bài điền từ vào chỗ trống bao gồm 1 đoạn văn (khoảng 150 – 200 từ) với các chỗ trống để điền từ. Trong các đề thi trắc nghiệm sẽ đưa ra 4 đáp án để thí sinh lựa chọn. Dạng điền từ cơ bản nhất là các dạng câu hỏi về từ vựng.
1. Xác định từ loại cơ bản.
Trong tiếng Anh có 4 loại từ cơ bản là danh từ, động từ, tính từ, trạng từ. Và đây cũng chính là các từ loại được hỏi nhiều nhất. Nhận biết các từ loại này không khó, nhưng để chọn đúng từ cần điền vào chỗ trống, cần nắm một số quy tắc cơ bản sau:
+ Danh từ thường đứng đầu câu đóng vai trò là chủ ngữ, hoặc đứng sau động từ làm tân ngữ cho động từ đó.
+ Tính từ dùng để bổ sung ý nghĩa cho danh từ và thường đứng trước danh từ.
+ Động từ thường được bổ nghĩa bởi trạng từ (có thể đứng sau hoặc trước động từ).
Khi làm bài, cần xác định vị trí của từ cần điền so với các từ xung quanh và đoán xem đó là loại từ gì, sau đó mới nhìn xuống phần phương án lựa chọn. Sẽ có những dấu hiệu trong câu cho biết từ còn thiếu là loại từ gì. Trong trường hợp có 2 đáp án cùng 1 loại từ thì cần cân nhắc về nghĩa.
Ví dụ:
[...] There are doubts about the _____ of the new drug in treating the disease. [...]
A. effect
B. effective
C. effectiveness
D. effectively
Chỗ trống cần điền đứng sau mạo từ “the” nên chắc chắn phải là danh từ. Trong 4 phương án trên có tới 2 danh từ là effect (ảnh hưởng) và effectiveness (hiệu lực, tác dụng) nên ta phải dựa vào nghĩa của câu và từ để chọn. Có những hoài nghi về tác dụng chữa bệnh của loại thuốc mới nên effectiveness là đáp án đúng.
2. Xác định giới từ.
Giới từ là một trong những nỗi lo của hầu hết học sinh bởi sự đa dạng và phức tạp của nó. Điều này một phần cũng bởi vì giới từ tiếng Anh và giới từ tiếng Việt có nhiều trường hợp khác xa nhau, thậm chí đối nghịch nhau, dẫn đến việc sử dụng sai của nhiều bạn.
Ví dụ, cùng với từ “rain” nhưng ta có thể dùng cả giới từ “in” hoặc “under” tùy hoàn cảnh:
+ She was completely wet because she had walked in the rain. (Cô ấy đi trực tiếp trong mưa)
+ With a big umbrella she walked leisurely under the rain. (Cô ấy không trực tiếp bị mưa vì đã che ô).
Bởi vậy, để làm được dạng bài này cần chú ý đến ngữ cảnh trong câu để quyết định giới từ.
Ngoài ra, giới từ chỉ thời gian cũng là nguyên nhân khiến nhiều bạn mất điểm trong bài thi. Có một công thức khá dễ nhớ cho các bạn đó là “Ngày on giờ at tháng, năm in”. Với dạng bài điền từ các bạn phải dựa vào những từ chỉ thời gian đứng gần nhất để tìm được giới từ tương ứng.
2. Xác định cấu trúc ngữ pháp của câu.
Ví dụ 1: The equipment in our office needs _____.
A. moderner
B. modernizing
C. modernized
D. modernization.
=> Câu có chủ ngữ là vật (The equipment) nên sau need sẽ là một V-ing
– Đáp án của câu là modernizing. Mỗi một loại động từ chỉ đi với một dạng bổ trợ nhất định. Khi các em biết được cấu trúc của nó rồi thì việc xác định cấu tạo của từ đi sau nó rất dễ dàng. Các động từ như mind, enjoy, avoid, finish, keep...thì động từ đi sau nó luôn là V-ing. Các động từ như agree, aim, appear, ask, attempt, decide, demand...thì bổ trợ luôn là động từ nguyên thể có to.
4. Xác định cụm từ cố định, thành ngữ.
a) Cấp độ cụm từ:
Khi học bài trên lớp, học sinh thường không chú ý nhiều đến các cụm từ cố định. Hầu như học sinh mới chỉ dừng lại ở việc hiểu nghĩa của các cụm từ đó nhưng như vậy là chưa đủ. Các bài điền từ thường nhằm vào những cụm từ trên, bỏ trống một thành phần và yêu cầu học sinh chọn từ điền vào. Các phương án đưa ra thường không khác nhau về chức năng/ ngữ nghĩa nhưng chỉ có một phương án kết hợp được với các thành tố xung quanh và là đáp án đúng.
Ví dụ: Her parents wanted her to go to university but I know that she was really fed ____(2)____ with studying.
A. on
B. in
C. up
D. down
=>Trong 4 giới từ trên chỉ có up là đáp án đúng vì khi kết hợp với từ đứng trước và từ đi sau thì nó tạo thành một cụm từ có nghĩa.
Chính vì vậy, trong quá trình học tập các em cần lưu ý học thuộc những cụm từ xuất hiện cố định như:
- To be fond of sth = to be keen on sth: yêu thích cái gì
- To be interested in sth: thích thú, quan tâm cái gì
- To be good at sth: giỏi về lĩnh vực gì, giỏi làm gì
- To be surprised at sth: ngạc nhiên vì điều gì...
- To be fed up with sth: chán điều gì
- To be bored with sth: chán làm gì
- To be tired of sth: mệt mỏi vì điều gì
- To be afraid of sth: sợ, e ngại điều gì
Ngoài ra, các câu hỏi cũng hay tập trung vào những cụm động tân cố định hoặc những cụm động ngữ (phrasal verbs).
b) Cấp độ cấu trúc
Người ra đề có thể bỏ bớt một từ trong các cấu trúc học sinh đã được học trong sách giáo khoa và đưa ra 4 phương án lựa chọn. Khi làm các câu hỏi này, các em cần lưuý phân biệt rõ các từ và đặt nó vào bối cảnh cụ thể trong câu vì các lựa chọn đưa ra hầu hết đều có cùng ý nghĩa với nhau nhưng chỉ có một từ có thể điền vào chỗ trống để tạo thành cấu trúc đúng.
Ví dụ: It really takes you years to get to know someone well _____ to consider your best friend.
A. enough
B. such
C. too
D. so
=> Trong câu trên, chỉ có enough có thể được điền vào chỗ trống để tạo thành cấu trúc có nghĩa là V + Adv + enough + to do sth. Trong khi đó, such và so thường đi kèm với mệnh đề phía sau. Too cũng có cấu trúc gần giống nough nhưng khác về vị trí và ý nghĩa. Hãy xem ví dụ sau: The coffee is too hot to drink. (Cà phê nóng quá nên không thể uống được).
Như vậy, cấu trúc too là: Too + adj + to do sth: quá.... đến nỗi không thể làm gì.
Ngoài ra, trong chương trình học tiếng Anh phổ thông cũng có rất nhiều bài nói về cấu trúc so sánh của tính từ và trạng từ nên đây cũng là mảng kiến thức trọng tâm trong các câu hỏi trắc nghiệm điền từ. Người ra đề có thể bỏ bớt 1 thành tố trong câu trúc so sánh như “than, as” hoặc đưa ra những dạng so sánh hơn kém khác nhau của cùng một tính từ/ trạng từ và yêu cầu học sinh lựa chọn.
Ví dụ: When receiving the exam result, she seemed _____ than his sister.
A. more happy
B. happier
C. the more happy
C. the happiest
=> Rõ ràng câu trên cần chọn B. happier để điền vào chỗ trống vì câu này so sánh hơn tính từ happy (do có than). Ta không dùng more happy vì tính từ này kết thúc bằng chữ “y”.
c) Cấp độ mệnh đề và câu
Phổ biến nhất về cấp độ này là các câu hỏi về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (subject – verb concord). Để làm tốt câu hỏi dạng này, các em cần phân biệt danh từ đếm được và danh từ không đếm được; danh từ số ít và danh từ số nhiều để chia động từ/ trợ động từ cho đúng. Các em cần lưu ý có rất nhiều từ kết thúc là –s nhưng vẫn là danh từ số ít (ví dụ như series) hay có những danh từ không kết thúc bằng –s mà vẫn là danh từ số nhiều như men (đàn ông), women (phụ nữ), feet(bàn chân), geese (con ngỗng), teeth (răng), lice (con rận), mice (con chuột). Ngoài ra còn có một số danh từ có thể dùng ở cả dạng số ít và số nhiều như: fish (cá),carp (cá chép), cod (cá thu), squid (cá mực), trout (cá trầu), turbot (cá bơn), salmon (cá hồi), mackerel (cá thu), pike (cá chó), plaice (cá bơn sao), deer (con nai),sheep (con cừu). Có một số từ/ cụm từ luôn luôn đi với danh từ đếm được (như few, a few, many...) trong khi một số từ chỉ bổ nghĩa cho danh từ không đếm được như (little, a little, much...).
Ví dụ: We have cut down _____ trees that there are now vast areas of wasteland all over the world.
A. so much
B. so many
C. so few
D. so little
=> Vì danh từ đi sau (trees) là danh từ đếm được số nhiều nên chỉ có thể điền phương án B hoặc C. Dựa vào ý nghĩa của câu (vế sau) thì ta phải chọn B. (Chúng ta đã chặt nhiều cây xanh đến nỗi ngày nay có nhiều khu đất hoang rộng lớn trên toàn thế giới). Mặt khác, việc xác định sự tương ứng về số giữa chủ ngữ và động từ cũng giúp ta chọn được đáp án chính xác từ những phương án có nội dung tương tự nhau.
Ví dụ: 75% of the world’s _____ is in English.
A. mail
B. parcels
C. envelopes
D. letters
Ngoài kiến thức thực tế, học sinh cũng có thể phân tích ngữ pháp của câu để chọn từ điền vào chỗ trống. Ta thấy rằng động từ to be được chia ở dạng số ít là “is” nên chủ ngữ chắc chắn là số ít hoặc không đếm được. Các phương án B, C, D đều ở dạng số nhiều nên danh từ không đếm được mail chính là đáp án.
SAMPLE 1:
Approximately 350 million people speak English as their first ___(1)___ . About the same number use it __(2)___ a second language. It is the language ___(3)___ aviation, international sport and world trade. 75% of the world's mail is in English, 60% of the world's radio stations broadcast in English, and more than half of the world's newspapers are ___(4)___ in English. It is an official language in 44 countries. In ___(5)___ others, it is the language of business, commerce and technology. There are many varieties of English, but Scottish, Australian, Indian and Jamaican speakers of English, in spite of the differences in pronunciation, structure and vocabulary, would recognize that they are all speaking the same basic language.
Question 1.
A. language
B. languages
C. linguistics
D. linguist
Question 2.
A. of
B. with
C. as
D. in
Question 3.
A. on
B. to
C. from
D. of
Question 4.
A. sp
en
B. printed
C. sold
D. taken
Question 5.
A. an
B. more
C. many
D. much
Answer:
Question 1. Key: A. language Giải thích: Chỗ trống cần điền là một danh từ tương ứng với English ở vế trước nên ta phải chọn danh từ số ít. Khoảng 350 triệu người nói tiếng Anh là ngôn ngữ thứ nhất của họ (chứ không phải nhà ngôn ngữ của họ) nên language là đáp án đúng.
Question 2. Key: C. as Giải thích: to use sth as sth: dùng cái gì như cái gì. Chỉ có từ as có thể được điền vào chỗ trống để tạo thành cấu trúc đúng.
Question 3. Key: D. of Giải thích: the language of sth: ngôn ngữ trong lĩnh vực gì. Chỉ có giới từ of khi ghép với danh từ language mới tạo thành cấu trúc đúng trong câu trên.
Question 4. Key: B. printed Giải thích: sp
en: nói, printed: in, sold: bán, taken: lấy. Newspapers là báo in trên giấy nên printed là đáp án đúng.
Question 5. Key: C. many Giải thích: Ta thấy rằng đứng sau chỗ trống cần điền là danh từ số nhiều others nên much và an bị loại. Mặt khác, câu này và câu trước không hề có ý so sánh nênmore cũng không hợp lý. Đáp án đúng ở đây là many.
5. Xác định dạng Câu hỏi về các từ để hỏi (wh-question)
Loại câu hỏi thứ ba cũng thường thấy trong các bài thi tốt nghiệp THPT là dạng câu hỏi về các từ để hỏi (wh-question):
Ví dụ
+ What: cái gì, điều gì
What were you doing at 10 p.m last night? (10 giờ tối qua cậu đang làm gì vậy?)
+ Which: cái nào (khi có nhiều lựa chọn)
Which do you want, red or blue one? (Chị muốn mua chiếc nào, chiếc màu xanh hay chiếc màu đỏ?)
Which do you want, red or blue one? (Chị muốn mua chiếc nào, chiếc màu xanh hay chiếc màu đỏ?)
+ Who
Who taught you English at secondary school? (Ai dạy bạn tiếng Anh ở cấp 2 vậy?)
+ Whom
ai, người nào (hỏi cho chủ ngữ)
ai, người nào (hỏi cho chủ ngữ)
ai, người nào (hỏi cho tân ngữ của động từ)
Whom is he talking about? (Anh ta đang nói về ai thế?)
Whom is he talking about? (Anh ta đang nói về ai thế?)
Whose danh từ) của ai Whose bo
s are these? (Những quyển sách này là của ai vậy?)
+ Where: ở đâu
Do you know where is my key? (Cậu có biết chìa khóa của tớ ở đâu không?)
When khi nào
When do you fininsh the assignment? (Khi nào thì cậu hoàn thành bài tập?)
+ Why: tại sao
Why are you lo
ing at me like that? (Sao chị nhìn tôi như thế?)
+ How: như thế nào
How does she lo
? (Trông cô ấy thế nào?)
How often: bao lâu một lần (hỏi tần suất).
How often do you come back home? (Bao lâu bạn về quê một lần?)
much/ How
many hỏi số lượng
How many students are there in your class? (Lớp bạn có bao nhiêu học sinh?)
How far: bao xa
How far is it from your house to the school? (Từ nhà bạn đến trường bao xa?)
- Khi chọn từ để điền, bạn cần đọc kỹ nội dung câu hỏi để xác định từ điền cho chính xác.
Ví dụ: To the majority of us, this is someone we trust completely and __(1)__understands us better than anyone else.
1.
A. whose
B. who
C. whom
D. which
Ta thấy rằng từ cần điền dùng để chỉ người (someone) nên phương án “which” bị loại. Ta không thể dùng phương án A vì từ đi sau là động từ (understands) chứ không phải danh từ. Từ cần điền phải là đại từ chỉ người đóng vai trò là chủ ngữ cho mệnh đề phía sau. Theo như phân tích ở trên, who dùng cho chủ ngữ còn whom dùng cho tân ngữ nên suy ra who là đáp án đúng.
Cuối cùng xin lưu ý các em là khi làm bài dạng chọn từ điền vào chỗ trống trong đoạn văn, các em nên đọc kỹ toàn bài và hiểu được mối quan hệ giữa các thông tin trước và sau chỗ trống. Đôi khi, đáp án lại có ngay trong chính đoạn văn các em đang đọc!
6. Bài tập mẫu dạng Điền từ
Here is a wonderful opportunity at a (1) ________ cost to visit the truly remarkable island of Cuba. We have (2) ________ rooms at some of the finest hotels for periods of 7 and 14 nights. You may (3) ________ your time between relaxing and exploring this beautiful country by taking advantage of our extensive excursion programme.
The (4) ________ of such a small country is amazing and, as it is set in the warm waters of Caribbean, it is (5) ________ to have one of the most pleasant climates in the world. Cuba, being so small, is not only an ideal country to tour, but it's also a place where visitors can relax and (6) ________ in exotic surroundings. Not only has nature (7) ________ Cuba with magnificent coast and some fine sandy beaches, but there are also extensive (8) ________ near them. Most beaches are close to important sites such as international parks with their (9) ________ wildlife, flora and fauna .
Because the south of the island is blessed with being the driest region in the country most hotels are situated here. Rain is however (10) ________ in the north from December to July.
Question 1.
A. cheap
B. moderate
C. bargain
D. small
Question 2.
A. reserved
B. registered
C. required
D. retained
Question 3.
A. divide
B. pass
C. extend
D. part
Question 4.
A. division
B. diversity
C. diversion
D. divergence
Question 5.
A. suggested.
B. hoped
C. reputed
D. credited
Question 6.
A. unwind
B. uncoil
C. unburden
D. unroll
Question 7.
A. enhanced
B. endowed
C. endured
D. enlightened
Question 8.
A. facilities
B. activities
C. pursuits
D. sports
Question 9.
A. huge
B. abundant
C. great
D. many
Question 10.
A. unusual
B. primary
C.inevitable
D. unfortunate
Đáp án chi tiết
Question 1: A. cheap (adj): rẻ B. moderate (adj): vừa phải, có mức độ C. bargain (n): sự mặc cả D. small (adj): nhỏ => at a small cost = cheap: rẻ => Đáp án: D Thông tin: Here is a wonderful opportunity at a small cost to visit the truly remarkable island of Cuba. Đây là một cơ hội tuyệt vời với chi phí rất rẻ để đến thăm hòn đảo khác thường có thật ở Cuba.
Question 2: Reserved rooms: các phòng đã đặt trước => Đáp án: A Các đáp án khác: A. registered: đã đăng kí C. required: đã yêu cầu D. retained: đã giữ lại Thông tin: We have reserved rooms at some of the finest hotels for periods of 7 and 14 nights. Chúng tôi có các phòng đã đặt trước ở vài khách sạn tốt nhất với thời gian từ 7 đến 14 đêm.
Question 3: A. divide (v): chia, phân chia B. pass (v): qua C. extend (v): mở rộng D. part (v): tách rời => Đáp án: A Thông tin: You may divide your time between relaxing and exploring this beautiful country by taking advantage of our extensive excursion programme. Bạn có thể chia thời gian để thư giãn và khám phá đất nước xinh đẹp này bằng cách sử dụng gói khám phá mở rộng của chúng tôi.
Question 4: A. division (n): sự phân chia B. diversity (n): sự đa dạng C. diversion (n): sự trệch đi, sự giải trí, tiêu khiển D. divergence (n): sự phân kỳ => Đáp án: B Thông tin: The diversity of such a small country is amazing... Sự đa dạng của một đất nước nhỏ thật đáng kinh ngạc ...
Question 5: A. suggested: gợi ý B. hoped: hy vọng C. reputed: cho là, đồn là D. credited: tin rằng => Đáp án: C Thông tin: it is reputed to have one of the most pleasant climates in the world. Người ta đồn nơi đây có một trong những loại khí hậu dễ chịu nhất trên thế giới.
Question 6: A. unwind (v): trải ra, nghỉ ngơi sau một thời gian lao động căng thẳng B. uncoil (v): tháo cuộn dây, làm cho thẳng ra C. unburden (v): làm cho nhẹ bớt D. unroll (v): tháo, mở ra => Đáp án: A Thông tin: ... but it's also a place where visitors can relax and unwind in exotic surroundings. ... nhưng cũng là nơi du khách có thể nghỉ ngơi với cảnh vật đẹp đến lạ kì xung quanh.
Question 7: A. enhanced: làm tăng thêm B. endowed: phú cho, cấp tiền C. endured: chịu đựng D. enlightened: khai sáng => Đáp án: B Thông tin: Not only has nature endowed Cuba with magnificent coast and some fine sandy beaches ... Không chỉ phú cho Cuba bờ biển và nhiều bãi biển cát đẹp ...
Question 8: A. facilities: trang thiết bị B. activities: hoạt động C. pursuits: hành động tiếp tục theo đuổi D. sports: thể thao => Đáp án: A
Question 9: A. huge (adj): lớn B. abundant (adj): nhiều, dồi dào C. great (adj): lớn D. many + N: nhiều => Đáp án: B Thông tin: Most beaches are close to important sites such as international parks with their abundant wildlife, flora and fauna. Hầu hết các bãi biển gần với các địa điểm quan trọng như các vườn quốc tế với cuộc sống hoang dã đa dạng dồi dào cả về hệ thực vật và động vật.
Question 10: A. unusual (adj): bất thường B. interminable: không bao giờ kết thúc C. inevitable: không thể tin được D. unfortunate: không may mắn => Đáp án: C Thông tin: Rain is however inevitable in the north from December to July. Tuy nhiên mưa không thể có ở miền Bắc từ tháng 12 đến tháng 7.
III. Một số bài tập điền từ vào đoạn văn tiếng Anh
Exercise 1. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase for each of the blanks
Statesmen define a family as “a group of individuals having a common dwelling and related by blood, adoption or marriage, (1) __________ includes common-law relationships.” Most people are born into one of these groups and (2) ___________ live their lives as a family in such a group.
Although the definition of a family may not change, (3) ______________.relationship of people to each other within the family group changes as society changes. More and more wives are (4) ______________paying jobs, and, as a result, the roles of husband, wife and children are changing. Today, men expect to (5)______________. for pay for about 40 years of their lives, and, in today’s marriages (6)______________. which both spouses have paying jobs, women can expect to work for about 30 to 35 years of their lives. This mean that man must learn to do their share of family tasks such as caring for the children and daily (7)____________ chores. Children, too, especially adolescents, have to (8)__________ with the members od their family in sharing household tasks.
The widespread acceptance of contraception has meant that having (9)______________ is as matter of choice, not an automatic result of marriage. Marriage itself has become a choice. As alternatives (10)______________ common-law relationships and single-parent families have become socially acceptable, women will become more independent.
1) A. which B. that C. what D. it
2) A. must B. need C. would D. will
3) A. a B. any C. some D. the
4) A. taking B. making C. keeping D. performing
5) A. live B. work C. hope D. ask
6) A. in B. for C. with D. to
7) A. home B. family C. house D. household
8) A. carry B. deal C. cooperate D. combine
9) A. time B. families C. happiness D. children
10) A. similar to B. like C. such as D. or else
Đáp án:
1. A Which là đại từ quan hệ thay cho adoption marriage (cái mà bao gồm cả những mối quan hệ thực tế), không dùng “that” vì có dấu phẩy
2. D Will + V: Hầu hết mọi người sinh ra trong nhóm người như vậy và sẽ sống cuộc sống như 1 gia đình
3. D The relationship: những mối quan hệ của con người nói chung
4. D take paying jobs: đảm nhiệm các công việc
5. B Câu này dịch là: ngày nay, đàn ông mong muốn làm việc để chi trả cho cuộc sống được trong khoảng 40 năm
6. A Do ở trên có “in today’s marriages”, “in which” là thay thế cho cụm này
7. D Cụm: household chores: việc nhà
8. C cooperate with sb: làm việc cùng với ai đó
9. D Câu này là: sự chấp nhận rộng rãi việc tránh thai nghĩa là không có con (have children)
10. C Câu này là: những sự thay thế khác (cho hôn nhân) như là những mối quan hệ thực tế, gia đình có bố/mẹ đơn thân đã ngày được chấp nhận hơn
Exercise 2: Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate the correct answer
Air pollutant emission factors are (1) ___________ representative values that attempt to relate the quantity of a pollutant released to the ambient air with an activity associated (2) ___________ the release of that pollutant. These factors are usually expressed as the weight of (3) ___________ divided by a unit weight, volume, distance, or duration of the activity emitting the pollutant. Such factors facilitate estimation of emissions from (4) ___________ sources of air pollution. In most cases, these factors are simply averages of all available data acceptable quality, and are generally assumed to be representative of (5) ___________ averages.
(6) ___________ are 12 compounds in the list of persistent organic pollutants. Dioxins and furans are two of them and (7) ___________ created by combustion of organics, like open burning of plastics. These compounds are also endocrine disruptors and can mutate the human genes.
The United States Environmental Protection Agency (8) ___________ published a complication of air pollutant emission factors for a wide range of industrial sources. (9) ___________ United Kingdom, Australia, Canada and many other countries have published similar compilations, (10) ___________ well as the European Environmental Agency.
1. A. report | A. reporting | B. reported | C. to report |
2. A. with | A. at | B. of | C. in |
3. A. pollute | A. pollution | B. polluted | C. pollutant |
4. A. vary | A. variation | B. various | C. varying |
5. A. short-dated | B. long-term | C. short-lived | D. long-sighted |
6. A. There | B. Here | C. Many | D. Much |
7. A. intend | B. intention | C. intentional | D. intentionally |
8. A. have | B. has | C. having | D. had |
9. A. A | B. An | C. The | D. x |
10. A. so | B. more | C. most | D. as |
Đáp án:
Đáp án | Giải thích |
1. C | câu bị động, cần quá khứ phân từ của động từ report |
2. A | associate with = liên quan, gắn liền với |
3. D | pollutant = chất gây ô nhiễm |
4. C | various = nhiều loại |
5. B | long-term = lâu dài, cần tính từ bổ nghĩa cho danh từ averages |
6. A | there are = có |
7. D | cần trạng từ bổ nghĩa cho động từ created |
8. B | thì hiện tại hoàn thành, chủ ngữ số ít |
9. C | tên 1 số quốc gia có mạo từ The |
10. D | as well as = cũng như |
Exercise 3
Festivals have become ubiquitous (1) ____________ Australia, (2) ____________ hundreds held each year. Some are as small as the community - based Apollo Bay Music Festival and Thirroul Seaside and Arts Festival, while others, such as the Falls Festival and Woodford Folk Festival, are able to bring international performers (3) ____________ Australian audiences and showcase Australian works.
The Perth International Arts Festival is the oldest annual international multi-arts festival (4) ____________ the southern hemisphere and is Western Australia’s premier cultural event. The first Perth Festival was (5) ____________ 1953 and it now offers the people of Western Australia some (6) ____________ the best international and contemporary drama, theatre, music, film, visual arts, street arts, literature, comedy, and free community events. Some other events in the festival include the Contemporary Culture program and the Perth Visual Arts Festivals.
As well (7) ____________ these, there are satellite festivals surrounding the main festival which itself offers more (8) ____________ 30 Australian premieres. The Western Australian Indigenous Arts Showcase (WAIAS) is part (9) ____________ the Perth International Arts Festival, and has involved over 90 Indigenous singers and sone writers, musicians, actors and comedians (10) ____________ all over Australian’s largest state.
Đáp án:
Đáp án | Giải thích |
1. in | in + tên quốc gia |
2. with | with + danh từ => cụm giới từ |
3. to | to bring sth to sb = mang lại cho ai cái gì |
4. in | in hemisphere (giới từ chỉ địa điểm) |
5. in | in + năm (giới từ chỉ thời gian) |
6. of | some of + danh từ số nhiều = một trong số |
7. as | cụm giới từ as well as = cũng như |
8. than | more than = hơn |
9. of | to be part of st = là một phần của cái gì |
10. from | from + địa danh = đến từ nơi nào đó |