Mẫu số 14/KTTT: Quyết định về việc khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính.
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN ---------------- Số: ……............ | Mẫu số 14/KTTT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ............, ngày.......... tháng ........ năm ...... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật
liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế
CHỨC DANH THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH
- Căn cứ Điều 91 Luật Quản lý thuế ngày 29/11/2006;
- Căn cứ Quyết định số ........... ngày .............. của ..................... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế/Cục thuế/Chi cục thuế;
- Căn cứ Quyết định số......... ngày ........ tháng ........năm .... của ................... về việc thanh tra ......... tại................;
- Căn cứ văn bản số ......... ngày ........ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quận (huyện, thị xã) ......
- Xét đề nghị của ..........................................................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Khám nơi cất giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế của:
Ông/bà/ tổ chức: ................................................. – Mã số thuế: .................
Giấy CMND/Hộ chiếu/Chứng nhận đăng ký kinh doanh/Chứng nhận đăng ký hoạt động số: .............................. do ..................... cấp ngày .....................
Địa chỉ: .........................................................................................................
Địa điểm khám: ............................................................................................
Thời gian khám: ............................................................................................
Điều 2: Thành phần Đoàn khám gồm có:
1. Ông (bà) .......................................... Chức vụ: ........................................
2. Ông (bà) .......................................... Chức vụ: ........................................
3. Ông (bà) .......................................... Chức vụ: ........................................
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Ông/bà/tổ chức được thanh tra có tên tại Điều 1, các ông (bà) có tên tại Điều 2 và Đoàn thanh tra ........................ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
Ghi chú:
Trường hợp khám nơi ở thì Quyết định khám phải được gửi cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý địa bàn nơi có địa điểm bị khám.