Trong chúng ta khi bước vào cánh cửa Đại học, thì đều phải cố gắng học tập thật tốt để khi ra trường, mình sẽ có một tấm bằng với xếp loại thật tốt để có thể tìm được một công việc thật tốt và phù hợp với khả năng của mình.
Sau đây, Download.vn sẽ giới thiệu đến cho tất cả mọi người mẫu bằng Đại học chuẩn do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành trong Thông tư số 19/2011/TT-BGDĐT, xin mời tất cả các bạn cùng tham khảo.
Mẫu bằng tốt nghiệp Đại học
Phụ lục
(1) Ghi chức danh của thủ trưởng cơ sở giáo dục có thẩm quyền cấp bằng tốt nghiệp đại học, bằng tiếng Việt.
(2) Ghi tên cơ sở giáo dục, bằng tiếng Việt.
(3) Ghi theo hướng dẫn tại điểm a khoản 2 Điều 2 của Thông tư này.
(4) Ghi tên ngành đào tạo người học đã theo học, bằng tiếng Việt.
(5) Ghi họ tên của người được cấp văn bằng, theo giấy khai sinh. Phía trước họ tên, nếu là Nam ghi “Ông”, nếu là Nữ ghi “Bà”.
(6) Ghi ngày, tháng, năm sinh theo giấy khai sinh. Nếu ngày sinh từ ngày 1 đến ngày 9, tháng sinh là tháng 1, tháng 2 thì ghi thêm số 0 phía trước; ghi năm sinh đầy đủ 04 chữ số.
(7) Ghi năm người học tốt nghiệp, đầy đủ 04 chữ số.
(8) Ghi Xuất sắc, Giỏi, Khá, Trung bình khá hoặc Trung bình theo Quy chế đào tạo.
(9) Ghi “Chính quy” hoặc một trong các hình thức “Vừa làm vừa học”, “Học từ xa”, “Tự học có hướng dẫn”.
(10) Ghi địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ sở giáo dục cấp văn bằng đặt trụ sở chính.
(11) Ghi ngày, tháng, năm cấp văn bằng.
(12) Ghi rõ chức danh của thủ trưởng cơ sở giáo dục; thủ trưởng cơ sở giáo dục ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu theo quy định.
(13) Do cơ quan in phôi văn bằng ghi khi cấp phôi.
(14) Do cơ sở giáo dục ghi vào sổ gốc cấp văn bằng khi cấp bằng tốt nghiệp đại học.
(15), (16) Ghi chức danh của thủ trưởng cơ sở giáo dục và tên cơ sở giáo dục có thẩm quyền cấp bằng tốt nghiệp đại học, bằng tiếng Anh.
(17) Ghi theo hướng dẫn tại điểm b khoản 2 Điều 2 của Thông tư này.
(18) Ghi tên ngành đào tạo người học đã theo học, bằng tiếng Anh.
(19) Ghi đầy đủ họ tên như đã ghi ở điểm (5) bằng tiếng Việt nhưng không có dấu. Phía trước họ tên, nếu là Nam ghi “Mr”, nếu là Nữ ghi “Ms”.
(20), (25) Ghi ngày và năm bằng số, ghi tháng bằng chữ tiếng Anh. (Ví dụ: Tiếng Việt ghi "ngày 07 tháng 10 năm 2005" thì tiếng Anh ghi "07 October 2005").
(21) Ghi bằng số như (7).
(22) Loại Xuất sắc ghi “Excellent”, loại Giỏi ghi “Very good”, loại Khá ghi “Good”, loại Trung bình khá ghi “Average good”, loại Trung bình ghi “Ordinary”.
(23) “Chính quy” ghi “Full-time”, “Vừa làm vừa học” ghi “Part-time”, “Học từ xa” ghi “Distance learning”, “Tự học có hướng dẫn” ghi “Guided Self - learning”.
(24) Ghi địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ sở giáo dục cấp văn bằng đặt trụ sở chính, bằng tiếng Anh (Ví dụ: tiếng Việt ghi "Hà Nội” thì tiếng Anh ghi "Hanoi”).
(5), (6), (19), (20) Nếu người được cấp văn bằng là người nước ngoài thì ghi theo hộ chiếu.