Trang chủ Học tập Lớp 4 Toán lớp 4 Kết nối tri thức

Luyện tập chung trang 98 Kết nối tri thức

Toán lớp 4 Bài 66: Luyện tập chung

Giải Toán lớp 4 Kết nối tri thức tập 2 trang 98, 99, 100, 101

Toán lớp 4 trang 98, 99, 100, 101 sách Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo, xem gợi ý giải các bài tập Bài 66: Luyện tập chung của Chủ đề 12: Phép nhân, phép chia phân số.

Giải SGK Toán 4 trang 98 → 101 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa. Mỗi bài toán đều giải rất chi tiết, cụ thể giúp các em củng cố kiến thức thật tốt. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Giải Toán 4 Kết nối tri thức Tập 2 trang 98 - Luyện tập

Bài 1 Trang 98 Toán lớp 4

Tính.

a) \frac{5}{6}\times\frac{1}{3}b) \frac{5}{6}:\frac{1}{3}c) \frac{5}{3}-\frac{1}{3}:\frac{1}{4}

Lời giải:

a) \frac{5}{6}\times\frac{1}{3}=\frac{5\times1}{6\times3}=\frac{5}{18}

b) \frac{5}{6}:\frac{1}{3}=\frac{5}{6}\times\frac{3}{1}=\frac{5\times3}{6\times1}=\frac{15}{6}=\frac{5}{2}

c) \frac{5}{3}-\frac{1}{3}:\frac{1}{4}=\frac{5}{3}-\frac{1}{3}\times\frac{4}{1}

=\frac{5}{3}-\frac{4}{3}=\frac{1}{3}

Bài 2

Quãng đường từ nhà anh Thanh đến thị trấn dài 45 km. Anh Thanh đi từ nhà ra thị trấn, khi đi được \frac{2}{3} quãng đường thì dừng lại nghỉ một lúc. Hỏi anh Thanh phải đi tiếp bao nhiêu ki-lô-mét nữa thì đến thị trấn?

Bài giải

Quãng đường anh Thanh đã đi là:

45\times\frac{2}{3}=30 (km)

Anh Thanh phải đi tiếp số ki-lô-mét nữa để đến thị trấn là:

45 - 30 = 10 (km)

Đáp số: 10 km.

Bài 3

Tìm phân số thích hợp.

a) .?.:\frac{2}{7}=\frac{5}{11}

b) \frac{3}{4}:\ .?.\ =\frac{5}{8}

c) .?.\times\frac{6}{11}=1

Lời giải:

a) .?.:\frac{2}{7}=\frac{5}{11}

\frac{5}{11}\times\frac{2}{7}=\frac{10}{77}

b) \frac{3}{4}: .?.=\frac{5}{8}

\frac{3}{4}:\frac{5}{8}=\frac{6}{5}

c) .?.\times\frac{6}{11}=1

1:\frac{6}{11}=\frac{11}{6}

Bài 4

Chọn câu trả lời đúng.

Một rô-bốt thu hoạch và sấy chuối. Biết cứ 1 kg chuối tươi sấy được \frac{1}{5} kg chuối khô. Nếu rô-bốt thu hoạch được 1 tạ chuối tươi thì sẽ sấy được lượng chuối khô là:

Luyện tập chung

A. \frac{1}{5} tấn

C. 5 yến

B. \frac{1}{5} tạ

D. 5 tạ

Lời giải:

Ta quy đổi: 1 kg chuối tươi thì được \frac{1}{5} kg chuối khô.

Vậy 1 yến chuối tươi cũng được \frac{1}{5} yến chuối khô.

1 tạ chuối tươi cũng được \frac{1}{5} tạ chuối khô.

Đáp án: Chọn B

Bài 5

Tìm phân số thích hợp.

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 4m và diện tích \frac{91}{2} m2. Người ta đào một cái ao hình chữ nhật trên mảnh đất đó, phần đất còn lại làm một lối đi rộng 1m như hình vẽ. Diện tích của ao là .?. m2.

Luyện tập chung

Bài giải

Chiều dài của cái ao (chiều dài mảnh đất) là:

\frac{91}{2}:4=\frac{91}{8} (m)

Chiều rộng của cái ao là:

4 - 1 = 3 (m)

Diện tích của cái ao là:

\frac{91}{8}\times3=\frac{273}{8} (m2)

Đáp số: \frac{273}{8} m2.

Vậy phân số thích hợp là \frac{273}{8}.

Giải Toán 4 Kết nối tri thức Tập 2 trang 99, 100 - Luyện tập

Bài 1

Chọn kết quả cho mỗi phép tính.

Luyện tập chung

Lời giải:

Ta có: \frac{4}{5}\times2=\frac{4\times2}{5}=\frac{8}{5}

\frac{2}{13}\times\frac{4}{5}=\frac{2\times4}{13\times5}=\frac{8}{65}

\frac{11}{13}:\frac{13}{11}=\frac{11}{13}\times\frac{11}{13}=\frac{121}{169}

\frac{3}{7}:2=\frac{3}{7\times2}=\frac{3}{14}

Ta nối như sau:

Luyện tập chung

Bài 2

Tính bằng cách thuận tiện.

a) \frac{2}{13}\times\frac{22}{5}\times\frac{13}{2}

b) \frac{3}{5}\times\frac{6}{7}+\frac{6}{7}\times\frac{3}{5}

Lời giải:

a) \frac{2}{13}\times\frac{22}{5}\times\frac{13}{2} =\left ( \frac{2}{13} \times\frac{13}{2}  \right ) \times\frac{22}{5}

=1 \times\frac{22}{5} =\frac{22}{5}

b) \frac{3}{5}\times\frac{6}{7}+\frac{6}{7}\times\frac{3}{5} =\frac{3}{5}\times\left ( \frac{6}{7}+\frac{6}{7}  \right )

=\frac{3}{5}\times \frac{12}{7}  =\frac{36}{35}

Bài 3

Số?

Từ một chiếc vại ban đầu đựng 15 l tương, người ta rót vào tất cả các lọ nhỏ có trong hình, mỗi lọ \frac{3}{4}l. trong vại còn lại .?. l tương.

Luyện tập chung

Bài giải

Trong hình có 8 lọ nhỏ.

Số lít tương đã rót vào 8 lọ nhỏ là:

\frac{3}{4}\times8=6 (lít)

Số lít tương còn trong vại là:

15 - 6 = 9 (lít)

Đáp số: 9 lít.

Vậy trong vại còn 9 lít tương.

Bài 4

Năm nay, ông nội của Việt 72 tuổi, tuổi của Việt bằng \frac{1}{8} tuổi của ông nội, anh Chúc lớn hơn việt 5 tuổi. Hỏi năm nay anh Chúc bao nhiêu tuổi?

Bài giải

Việt có số tuổi là:

72\times\frac{1}{8}=9 (tuổi)

Anh Chúc có số tuổi là:

9 + 5 = 14 (tuổi)

Đáp số: 14 tuổi.

Bài 5

Tìm phân số thích hợp.

Hình dưới đây cho biết chiều rộng và diện tích của các hình chữ nhật nhỏ. Chiều dài của hình chữ nhật lớn nhất trong hình là .?. cm.

Luyện tập chung

Bài giải

Cách 1: Diện tích hình chữ nhật lớn nhất AEGD là:

\frac{21}{2}+25 =\frac{71}{2} (cm2)

Chiều dài hình chữ nhật lớn nhất là:

\frac{71}{2}:2=\frac{71}{4} (cm)

Đáp số: \frac{71}{4} cm

Cách 2: Chiều dài hình chữ nhật ABCD là: \frac{21}{2}:2=\frac{21}{4} (cm)

Chiều dài hình chữ nhật BEGC là: 25:2=\frac{25}{2} (cm)

Chiều dài hình chữ nhật lớn nhất là: \frac{21}{4}+\frac{25}{2}=\frac{71}{4} (cm)

Đáp số: \frac{71}{4} cm

Giải Toán 4 Kết nối tri thức Tập 2 trang 100, 101 - Luyện tập

Bài 1

Chọn câu trả lời đúng.

Biểu thức nào sau đây có giá trị lớn nhất?

Luyện tập chung

Bài 2

Số?

Công ty Kim Sơn nhận được đơn hàng làm 1 000 chiếc hộp cói, trong đó tổ của bác Diễm nhận đan \frac{1}{4} đơn hàng.

a) Tổ của bác Diễm nhận đan .?. chiếc hộp cói.

b) Sau khi làm xong, toàn bộ số hộp cói của tổ bác Diễm được một rô-bốt chuyển đến kho. Biết mỗi hộp cói nặng \frac{3}{2} kg. Vậy rô-bốt đã chuyển tất cả .?. kg.

Bài 3

Số?

Một cửa hàng kim khí có 8 khay đựng ốc vít theo từng loại màu trắng, vàng, đen và số ốc vít ở mỗi khay là như nhau. Biết tổng số ốc vít là 800 cái.

a) Số ốc vít màu đen chiếm \frac{.?.}{.?.} tổng số ốc vít của cửa hàng.

b) Số ốc vít màu trắng là .?. cái.

Luyện tập chung

Bài 4

Ban đầu, một cái bánh chưng được cắt ra thành các miếng như hình bên. Tí và Tèo đã lấy ra một số miếng rồi nói chuyện với nhau. Tí nói: "Tèo đã lấy \frac{1}{5} số miếng bánh chưng.". Tèo nói: "Tí đã lấy \frac{1}{4} số miếng bánh chưng.". Biết chỉ có một trong hai bạn Tèo, Tí nói sai. Hỏi ai đã nói sai?

Luyện tập chung

Liên kết tải về

pdf Toán lớp 4 Bài 66: Luyện tập chung

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK