Lai một cặp tính trạng - Sinh học 9

Soạn Sinh 9 Bài 2: Lai một cặp tính trạng

Giải bài tập Sinh 9 trang 10

Giải Sinh 9 Bài 2 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi phần nội dung bài học và câu hỏi cuối bài Lai một cặp tính trạng trang 10 thuộc chương 1 Các thí nghiệm của Menđen.

Soạn Sinh 9 Bài 2 Lai một cặp tính trạng được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa. Hi vọng đây sẽ là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh lớp 9 trong quá trình giải bài tập. Ngoài ra các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Sinh học 9.

Lý thuyết Sinh 9 Bài 2: Lai một cặp tính trạng

I. Thí nghiệm của Menđen

+ Menden chọn các giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng.

Các bước thí nghiệm của Menden:

- Bước 1: Ở cây chọn làm mẹ (cây hoa đỏ) cắt bỏ nhị từ khi chưa chín

- Bước 2: Ở cây chọn làm bố (cây hoa trắng) khi nhị chín lấy hạt phấn rắc lên đầu nhụy của cây làm mẹ (cây hoa đỏ) → thu được F1

- Bước 3: Cho F1 tự thụ phấn → F2.

+ Kết quả một số thí nghiệm của Menden:

PF1F2Tỉ lệ kiểu hình F2
Hoa đỏ x Hoa trắngHoa đỏ705 đỏ : 224 trắng3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
Thân cao x thân lùnThân cao487 cao : 277 lùn2 thân cao : 1 thân lùn
Quả lục x quả vàngQuả lục428 quả lục : 152 quả vàng3 quả lục : 1 quả vàng

- Menden gọi tính trạng biểu hiện ở F1 là tính trạng trội (hoa đỏ), tính trạng xuất hiện mới ở F2 là tính trạng lặn (hoa trắng).

- Hoa đỏ, hoa trắng là kiểu hình → kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể.

- Kết luận:

“Khi lai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân lí tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn”.

II. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm

Quy ước:

Gen A hoa đỏ; Gen a hoa trắng. Cây đậu hoa đỏ thuần chủng kiểu gen AA. Cây đậu hoa trắng thuần chủng kiểu gen aa

- Sơ đồ lai:

P: Hoa đỏ (AA) × Hoa trắng (aa)

G: (A), (A) (a), (a)

F1: Aa (100% Hoa đỏ)

F1×F1: Hoa đỏ (Aa) × Hoa đỏ (Aa)

G: (A), (a) (A), (a)

F2: 1AA : 2 Aa : 1aa

Kiểu hình: 3 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng

- Nhận xét:

  • F1 kiểu gen Aa dị hợp tử 100%, kiểu hình 100% hoa đỏ
  • F2: kiểu gen 1AA : 2Aa : 1aa, kiểu hình 3 đỏ : 1 trắng.

- F2 có tỷ lệ kiểu hình 3 đỏ : 1 trắng vì: kiểu gen Aa biểu hiện kiểu hình giống kiểu gen AA.

+ AA có kiểu gen đồng hợp cho kiểu hình hoa đỏ → KG chứa cặp gen tương ứng giống nhau là kiểu gen đồng hợp (KG đồng hợp trội AA, KG đồng hợp lặn aa)

+ Aa có kiểu gen dị hợp cho kiểu hình hoa đỏ → KG chứa cặp gen tương ứng khác nhau gọi là kiểu gen dị hợp.

→ Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể.

- Giải thích kết quả thí nghiệm:

+ Sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng trong thụ tinh đó là cơ chế di truyền các tính trạng.

-Nội dung của quy luật phân li: “Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P”.

Trả lời câu hỏi Sinh 9 bài 2

Câu hỏi trang 8

Xem bảng 2 và điền tỉ lệ các loại kiểu hình ở F2 vào ô trống?

Trả lời:

PF1F2Tỉ lệ kiểu hình F2
Hoa đỏ x Hoa trắngHoa đỏ755 hoa đỏ : 224 hoa trắng3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
Thân cao x Thân lùnThân cao787 thân cao : 277 thân lùn3 thân cao : 1 thân lùn
Quả lục x Quả vàngQuả lục428 quả lục : 152 quả vàng3 quả lục : 1 quả vàng

Câu hỏi trang 9

Hãy quan sát hình 2.3 và cho biết :

- Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2?

- Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng ?

Trả lời:

- Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 : 1A :1a

- Tỉ lệ các loại hợp tử ở F2: 1AA : 2Aa : 1aa

- F2 có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Vì thế dị hợp Aa biểu hiện kiểu hình trội giống như đồng hợp AA.

Giải bài tập SGK Sinh 9 Bài 2 trang 10

Câu 1

Nêu khái niệm kiểu hình và cho ví dụ minh hoạ.

Gợi ý đáp án

- Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể.

- Ví dụ:

+ Màu sắc hoa: hoa đỏ, hoa trắng

+ Màu sắc quả: quả vàng, quả xanh

+ Chiều cao cây: cây cao, cây thấp

-Thực tế khi nói tới kiểu hình của một cơ thể, người ta chỉ xét một vài tính trạng đang được quan tâm như màu hoa, chiều cao cây,…

Câu 2

Phát biểu nội dung của quy luật phân li

Gợi ý đáp án

Nội dung của quy luật phân li là: "Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P".

Câu 3

Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào?

Gợi ý đáp án

Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan bằng sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp của chúng một cách ngẫu nhiên trong thụ tinh.

Đây chính là cơ chế di truyền các tính trạng. Sự phân li của cặp gen Aa ở F1 đã tạo ra hai loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau là 1A : 1a.

Sự tổ hợp của các loại giao tử này trong thụ tinh đã tạo ra tỉ lệ ở F2 là 1AA : 2Aa : 1aa. Các tổ hợp AA và Aa đều biểu hiện kiểu hình trội (hoa đỏ).(học sinh tự viết sơ đồ lai).

Câu 4

Cho hai giống cá kiếm mắt đen thuần chủng và mắt đỏ thuần chủng giao phối với nhau được F1 toàn cá kiếm mắt đen. Khi cho các con cá F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ về kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào? Cho biết màu mắt chỉ do một nhân tố di truyền quy định.

Gợi ý đáp án

Vì F1 toàn là cá kiếm mắt đen, nên mắt đen là tính trạng trội, mắt đỏ tính trạng lặn.

Quy ước: Gen A quy định mắt đen.

Gen a quy định mắt đỏ

Sơ đồ lai: Ptc: AA (mắt đen) x aa (mắt đỏ)

G : A a

F1: Aa (mắt đen)

F1x F1: Aa (mắt đen) x Aa (mắt đen)

GF1: 1A :1a 1A:1a

F2: 1 AA : 2 Aaa : 1aa

3 cá mắt đen : 1 cá mắt đỏ

Liên kết tải về

pdf Soạn Sinh 9 Bài 2: Lai một cặp tính trạng
doc Soạn Sinh 9 Bài 2: Lai một cặp tính trạng 1

Chủ đề liên quan

Học tập

Lớp 9

Sinh học 9

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK