Nhằm đem đến cho quý thầy cô cùng các bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tiếng Anh, Download.vn xin giới thiệu tài liệu Kiến thức ngữ pháp tiếng Anh về từ hạn định được chúng tôi tổng hợp và đăng tải ngay sau đây.
Các từ hạn định hay còn được gọi là các từ chỉ định là những từ thường được đặt trước các danh từ xác định để chỉ một người/sự việc/sự vật cụ thể hoặc đặc biệt được đề cập đến. Sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời bạn đọc cùng tham khảo và tải trọn bộ tài liệu tại đây.
Kiến thức ngữ pháp tiếng Anh về từ hạn định
I. Định nghĩa:
- Các từ hạn định hay còn được gọi là các từ chỉ định là những từ thường được đặt trước các danh từ xác định để chỉ một người/sự việc/sự vật cụ thể hoặc đặc biệt được đề cập đến.
II. Phân loại từ hạn định
1. Các loại từ hạn định xác định
Là từ hạn đinh dùng để nói về người/sự việc/sự vật cụ thể mà cả người nói lẫn người nghe đều biết chính xác về người/sự việc/sự vật đó.
1.1. Mạo từ xác định: the (dùng với danh từ đếm được và không đếm được)
Ví dụ:
- The girl walks the dog in the park. (Cô gái đi dạo cùng con chó trong công viên.)
- Please would you pass the salt? (Làm ơn đưa giúp lọ muối.)
1.2. Các từ chỉ định: this, that, these, those
- ‘this’ và ‘that’: dùng với danh từ đếm được số ít và không đếm được
- ‘these’ và ‘those’: chỉ dùng với danh từ đếm được số nhiều
Ví dụ:
- This apple is beautiful. (Quả táo này đẹp quá.)
- These bo
1.3. Các tính từ sở hữu: my, your, his, her, its, our, their
Ví dụ:
- It wasn't my fault. (Không phải lỗi của tôi.)
- Your mother is driving me crazy. (Mẹ anh đang làm tôi phát điên lên đây này.)
2. Các loại từ hạn định không xác định
Các từ hạn định không xác định nói về người/sự việc/sự vật khi người nói và người nghe không biết chính xác về người/sự việc/sự vật đó.
2.1. Mạo từ không xác định: a, an (chỉ dùng với danh từ đếm được, số ít)
Ví dụ:
There were three men and a woman. (Có ba người đàn ông và một người phụ nữ.)
It’s an orange. (Đó là một quả cam.)
2.2. Các từ hạn định chung
2.2.1. Dùng với danh từ đếm được
Ví dụ:
- Which doctor did you see? (Bạn đã gặp bác sĩ nào thế?)
- A large number of invitations have been sent. (Một số lượng lớn giấy mời đã được gửi đi.)
- You can park on either side of the street. (Bạn có thể đỗ xe ở cả hai bên lề đường.)
2.2.2. Dùng với danh từ không đếm được
Ví dụ:
- Which time suits you better - 12.30 or one o'clock? (Lúc nào thì bạn rảnh- 12:30 hay 1h thế?)
- She has spent a great deal of time/a large amount of time in Europe. (Cô ấy đã có một khoảng thời gian rất lâu ở Châu Âu.)
- There is a lot of rice. (Có rất nhiều gạo.)
3. Một số cặp/nhóm từ hạn định dễ gây nhầm lẫn
+ much, many, a lot of/lots of/ plenty of: nhiều
Ví dụ:
- I do not have much money. (Tôi không có nhiều tiền.)
- Have you got many friends? (Anh có nhiều bạn bè không?)
- We spent a lot of money. (Chúng tôi đã tiêu nhiều tiền.)
- He has a lot of friends. (Anh ta có rất nhiều bạn.)
+ few, a few, little, a little
..........
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết