Giải Sinh 11 bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 11 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Sinh học 11 Kết nối tri thức với cuộc sống chương 3 Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật.
Giải Sinh 11 Kết nối tri thức trang 125, 126, 127, 128 được biên soạn đầy đủ, chi tiết trả lời các câu hỏi nội dung bài học Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. Đồng thời qua đó các em hiểu được quá trình sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. Vậy sau đây là nội dung chi tiết giải Sinh 11 bài 19 Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật Kết nối tri thức, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Sinh học 11 Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
I. Khái niệm và dấu hiệu đặc trưng của sinh trưởng và phát triển
II. Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển
Câu 1
Sinh trưởng và phát triển có quan hệ với nhau như thế nào?
Gợi ý đáp án
Quá trình phát triển bao gồm những thay đổi mà một cơ thể sinh vật trải qua suốt chu kì sống của nó. Trong quá trình phát triển, các quá trình sinh trưởng, phân hóa tế bào va phát sinh hình thái cơ quan, cơ thể có quan hệ mật thiết với nhau, không tách rời nhau và đan xen với nhau.
Quá trình phát triển của một cá thể sinh vật sinh sản hữu tính bắt đầu bằng hợp tử. Hợp tử phân bào tạo thành nhiều tế bào, các tế bào biệt hóa hình thành các cơ quan và hình dáng của sinh vật non. Sinh vật non trải qua quá trình sinh trưởng lớn dần lên. Khi cơ thể sinh trưởng đạt đến kích thước và khối lượng nhất định thì có sự biến đổi về chất, một nhóm tế bào phân hóa hình thành cơ quan sinh sản, tiền đề cho quá trình hình thành giao tử và hợp tử.
III. Vòng đời và tuổi thọ của sinh vật
Câu 1
Phân biệt vòng đời và tuổi thọ. Cho ví dụ về vòng đời của một số loài sinh vật.
Gợi ý đáp án
Vòng đời | Tuổi thọ |
Là khoảng thời gian tính từ khi cơ thể được sinh ra, lớn lên, phát triển thành cơ thể trưởng thành, sinh sản tạo ra cá thể mới, già đi rồi chết. | Là thời gian sống của một sinh vật |
Vòng đời boa gồm toàn bô sự phát triển cá thể, các cá thể cùng loài có vòng đời giống nhau | Tuổi thọ là thời gian sống trung bình của các cá thể trong loài |
Vòng đời của các loài sinh sản hữu tính bắt đầu bằng hợp tử, qua giai đoạn phôi, con non hoặc cây non đến cá thể trưởng thành có khả năng sinh sản, cá thể trưởng thành già rồi chết. Vòng đời của các loài sinh sản vô tính bắt đầu từ cá thể non do mẹ sinh ra theo phương thức nguyên phân, cá thể non lớn lên thành cá thể trưởng thành, sính sản, già rồi chết | Tuổi thọ các loài sinh vật khác nhau do kiểu gene quy định |
Ví dụ về vòng đời của một số loài sinh vật:
Vòng đời của ếch: ếch trưởng thành sinh sản, già và chết --> Trứng đã thụ tinh --> Phôi phát triển từ hợp tử --> Nòng nọc --> Nòng nọc mọc chân --> Ếch con chưa tiêu biến đuôi --> ếch trưởng thành sinh sản, già và chết
Câu 2
Hiểu biết về vòng đời của thực vật và động vật đem lại lợi ích gì?
Gợi ý đáp án
Hiểu biết về vòng đời của cây để đưa ra các biện pháp chăm sóc phù hợp với từng giai đoạn như bón phân, tưới nước, phòng dịch bệnh, ... nhằm thu được hiệu quả kinh tế cao nhất về lá, hoa, củ, quả, hạt. Ví dụ: tưới đủ nước, giữ đủ độ ẩm của đất để hạt cây nảy mầm, cung cấp đủ phân, nước, ánh sáng để cây non lớn nhanh, tạo nhiều cành, lá.
Hiểu biết vòng đời của động vật để đưa ra các biện pháp chăm sóc phù hợp với từng giai đoạn, nhằm thu được hiệu quả kinh tế cao nhất về thịt, trứng, sữa, các sản phẩm động vật (nhung hươu, tơ tằm, ...). Ví dụ: cho ăn cùng một lượng thức ăn nhưng gà ở giai đoạn từ gà con đến trưởng thành sẽ cho khối lượng thịt nhiều hơn gà ở giai đoạn đã trưởng thành.
Hiểu biết về vòng đời của động vật gây hại cho thực vật, động vật và người để đưa ra các biện pháp phòng chống, tiêu diệt chúng một cách hiệu quả. Ví dụ: Sử dụng thuốc diệt sâu bướm phá hoại cây xanh; tiêu diệt muỗi ở giai đoạn bọ gây bằng cách cho hóa chất vào nước hoặc loại bỏ các vũng nước đọng nơi muỗi có thể đẻ trứng, ...
Luyện tập và vận dụng Sinh 11 Bài 19
Câu 1
Tìm thêm ví dụ về vòng đời của một số động vật gây hại cho người, cây trồng và vật nuôi, từ đó đề xuất biện pháp phòng trừ chúng.
Gợi ý đáp án
Một số động vật gây hại: chuột, gián, ruồi, muỗi, côn trùng, ốc bươu vàng, ... Những loài động vật này thường có khả năng sinh trưởng, phát triển và sản nhanh chóng.
Khi côn trùng vào nhà, làm ảnh hưởng đến các khu vườn hoặc gây thiệt hại về tài sản. Kiểm soát côn trùng gây hại cần:
- Xác định loại côn trùng gây hại
- Xem xét việc có bao nhiêu loài côn trùng đang hoạt động
- Tìm hiểu về các loài sâu bệnh
- Tiếp cận các phương pháp diệt côn trùng, sâu b
- Tìm phương pháp ngăn ngừa sâu bệnh, niêm phong các vết nứt và khe hở cho phép các loài sâu bọ gây hại có thể tiếp cận, hoặc bao gồm cả cây kháng sâu bệnh trong khu vườn và giữ cho cây khỏe mạnh.
Câu 2
Mỗi người cần làm gì để nâng cao tuổi thọ?
Gợi ý đáp án
Xây dựng chế độ ăn uống lành manh: chế độ ăn uống lành mạnh, khoa học, đủ chất, đủ lượng, ăn nhiều trái cây, rau củ, các loại hạt, ... giúp cơ thể khỏe mạnh, giảm mắc bệnh, làm tăng tuổi thọ.
Tập luyện thể dục thể thao thường xuyên làm cơ thể linh hoạt, dẻo dai, các hệ cơ quan khỏe mạnh. Ít vận động khiến cơ thể trì trệ, dễ mắc bệnh.
Lối sống lành mạnh, thái độ sống tích cực, lạc quan, không nghiện rượu, bia, thuốc lá, ma túy, ... giúp tăng cường sức khỏe và tuổi thọ.
Môi trường sống không bị ô nhiễm bởi khói độc, bụi, nước thải công nghiệp, bụi phóng xạ, thuốc trừ sâu, ... giúp cơ thể khỏe mạnh, sống lâu.