Mẫu học bạ THPT theo Thông tư 22 là mẫu học bạ mới nhất dành cho học sinh cấp 3. Qua đó, giúp thầy cô dễ dàng ghi nhận xét, đánh giá quá trình học tập của học sinh THPT theo quy định mới nhất.
Học bạ THPT theo Thông tư 22 năm 2023 - 2024 cần nêu rõ thông tin của học sinh, quá trình học tập, nhận xét của giáo viên chủ nhiệm. Bên cạnh đó, còn có cả điều kiện, cách đánh giá, lời nhận xét mẫu cho thầy cô tham khảo để nhanh chóng hoàn thiện sổ sách cuối năm 2023 - 2024. Thầy cô có thể tham khảo thêm Mẫu nhận xét các môn học.
Mẫu học bạ THPT theo Thông tư 22 mới nhất
Mẫu học bạ THPT theo Thông tư 22
TRƯỜNG THPT: ......................................................................... Tỉnh/Thành phố: ...........................................................................
HỌC BẠ
Họ và tên học sinh .................................................. Số sổ đăng bộ: ......................./THPT |
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỌC BẠ
1. Quy định chung
- Học bạ học sinh được nhà trường quản lý và bảo quản trong trường; đầu năm học, cuối học kỳ, cuối năm học, được bàn giao cho giáo viên chủ nhiệm lớp để thực hiện việc ghi vào Học bạ và thu lại sau khi đã hoàn thành.
- Nội dung trang 1 phải được ghi đầy đủ khi xác lập Học bạ; Hiệu trưởng ký, đóng dấu xác nhận quá trình học tập từng năm học từ lớp 10 đến lớp 12.
2. Giáo viên môn học
- Ghi điểm trung bình môn học hoặc mức đánh giá kết quả học tập theo môn học từng học kì, cả năm học; nhận xét sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu (nếu có) của học sinh.
- Khi sửa chữa (nếu có), dùng bút mực đỏ gạch ngang nội dung cũ, ghi nội dung mới vào phía trên bên phải vị trí ghi nội dung cũ, ký xác nhận về việc sửa chữa bên cạnh nội dung đã sửa.
3. Giáo viên chủ nhiệm
- Tiếp nhận và bàn giao lại Học bạ học sinh với văn phòng nhà trường.
- Đôn đốc việc ghi vào Học bạ điểm trung bình môn học hoặc mức đánh giá kết quả học tập của học sinh của giáo viên môn học.
- Ghi đầy đủ các nội dung trên trang 1, nội dung ở phần đầu các trang tiếp theo, nhận xét kết quả rèn luyện và học tập của học sinh theo từng năm học.
- Ghi kết quả tổng hợp đánh giá; mức đánh giá lại môn học hoặc rèn luyện thêm trong kì nghỉ hè (nếu có); đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với học sinh phải rèn luyện thêm trong kì nghỉ hè (nếu có).
- Ghi rõ được lên lớp hoặc không được lên lớp; hoàn thành hoặc chưa hoàn thành chương trình trung học phổ thông; chứng chỉ (nếu có), kết quả tham gia các cuộc thi (nếu có), khen thưởng (nếu có).
- Ghi nhận xét sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu và những biểu hiện nổi bật của học sinh trong quá trình rèn luyện và học tập; những vấn đề cần quan tâm giúp đỡ thêm trong quá trình rèn luyện và học tập.
4. Hiệu trưởng
- Phê duyệt Học bạ của học sinh khi kết thúc năm học.
- Kiểm tra việc quản lý, bảo quản, ghi Học bạ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
| HỌC BẠ |
Họ và tên:.................................................................. Giới tính..............................................
Ngày sinh: ............. tháng ........ năm
Nơi sinh:.................................................................................................................................
Dân tộc:..................................................................................................................................
Đối tượng: (Con liệt sĩ, con thương binh, ...).........................................................................
Chỗ ở hiện tại:.......................................................................................................................
Họ và tên cha:............................................................. Nghề nghiệp:....................................
Họ và tên mẹ: .............................................................Nghề nghiệp:....................................
Họ và tên người giám hộ:.......................................... Nghề nghiệp:...................................
................ ,ngày ....... tháng ...... năm 20..........
HIỆU TRƯỞNG |
QUÁ TRÌNH HỌC TẬP
Năm học | Lớp | Tên trường, tỉnh/thành phố |
202.... - 202.... | ||
202.... - 202.... | ||
202.... - 202.... | ||
202.... - 202.... | ||
202.... - 202.... | ||
202.... - 202.... | ||
202.... - 202.... |
(Dưới đây là trang mẫu đối với một lớp)
Họ và tên: ....................................Lớp:.................... Năm học 202... -202.....
Môn học/Hoạt động giáo dục | Điểm trung bình môn học hoặc mức đánh giá | Điểm trung bình môn học hoặc mức đánh giá sau đánh giá lại, rèn luyện thêm trong kì nghỉ hè (nếu có) | Nhận xét sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu (nếu có) và chữ kí của giáo viên môn học | ||
Học kì I | Học kì II | Cả năm | |||
Ngữ văn | |||||
Toán | |||||
Ngoại ngữ 1 | |||||
Giáo dục thể chất | |||||
Giáo dục quốc phòng và an ninh | |||||
Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp | |||||
Nội dung giáo dục của địa phương | |||||
Vật lí | |||||
Hóa học | |||||
Sinh học | |||||
Lịch sử | |||||
Địa lí | |||||
Giáo dục kinh tế và pháp luật | |||||
Công nghệ | |||||
Tin học | |||||
Âm nhạc | |||||
Mĩ thuật | |||||
Tiếng dân tộc thiểu số | |||||
Ngoại ngữ 2 .... |
Trong trang này có sửa chữa ở ........ chỗ, thuộc môn học, hoạt động giáo dục: ........................
Xác nhận của giáo viên chủ nhiệm | Xác nhận của Hiệu trưởng |
Họ và tên: Lớp:.............................Năm học 202....-202...
Nếu là lớp cuối cấp thì ghi Hoàn thành hay không hoàn thành chương trình trung học cơ sở: ......................................................................................................................... - Chứng chỉ (nếu có): Loại - Kết quả tham gia các cuộc thi (nếu có): ......................................................................................................................... - Khen thưởng (nếu có): ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... Họ và tên: Lớp:.............................Năm học 202 -202
Nếu là lớp cuối cấp thì ghi Hoàn thành hay không hoàn thành chương trình trung học cơ sở: ......................................................................................................................... - Chứng chỉ (nếu có): Loại - Kết quả tham gia các cuộc thi (nếu có): ......................................................................................................................... - Khen thưởng (nếu có): ......................................................................................................................... | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
KẾT QUẢ RÈN LUYỆN TRONG KÌ NGHỈ HÈ (Nếu có) KẾT QUẢ RÈN LUYỆN TRONG KÌ NGHỈ HÈ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM (Ghi nhận xét về sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu và những biểu hiện nổi bật của học sinh về kết quả rèn luyện và học tập; những vấn đề cần quan tâm giúp đỡ thêm trong rèn luyện và học tập) (Ký, ghi rõ họ tên) NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM (Ghi nhận xét về sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu và những biểu hiện nổi bật của học sinh về kết quả rèn luyện và học tập; những vấn đề cần quan tâm giúp đỡ thêm trong rèn luyện và học tập) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ..........ngày ..... tháng ...... năm 202..... |
Cách đánh giá, xếp loại học sinh học sinh lớp 12
Việc xếp loại học tập học kì đối với học sinh lớp 12 sẽ được áp dụng theo Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT.
Theo đó, việc xếp loại học tập học kì đối với học sinh lớp 12 như sau:
(i) Loại giỏi, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
- Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên;
- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5;
- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
(ii) Loại khá, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
- Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 6,5 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 6,5 trở lên;
- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5,0;
- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
(iii) Loại trung bình, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
- Điểm trung bình các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 5,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 5,0 trở lên;
- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 3,5;
- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
(iv) Loại yếu: Điểm trung bình các môn học từ 3,5 trở lên, không có môn học nào điểm trung bình dưới 2,0.
(v) Loại kém: Các trường hợp còn lại.
Tuy nhiên, nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức của từng loại giỏi, khá nêu trên nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó thấp hơn mức quy định cho loại đó nên học lực bị xếp thấp xuống thì được điều chỉnh như sau:
- Nếu ĐTBhk đạt mức loại G nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Tb thì được điều chỉnh xếp loại K.
- Nếu ĐTBhk đạt mức loại G nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Y thì được điều chỉnh xếp loại Tb.
- Nếu ĐTBhk đạt mức loại K nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Y thì được điều chỉnh xếp loại Tb.
- Nếu ĐTBhk đạt mức loại K nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Kém thì được điều chỉnh xếp loại Y.