Hồ sơ minh chứng đối tượng, khu vực ưu tiên gồm những giấy tờ gì? Là câu hỏi được rất nhiều bạn học sinh quan tâm. Chính vì thế trong bài viết hôm nay Download.vn xin trân trọng giới thiệu toàn bộ danh sách giấy tờ minh chứng đối tượng, khu vực ưu tiên để các bạn tham khảo.
Để chứng minh đối tượng và khu vực ưu tiên, các thí sinh cần cung cấp tập hợp các giấy tờ xác nhận rằng họ là đối tượng được hưởng ưu tiên cộng điểm trong kì thi tốt nghiệp và thi Đại học THPT Quốc gia. Vậy sau đây là toàn bộ hồ sơ, giấy tờ minh chứng đối tượng khu vực ưu tiên, mời các bạn cùng theo dõi. Bên cạnh đó các bạn xem thêm: Đối tượng ưu tiên tuyển sinh 2023.
Hồ sơ minh chứng đối tượng, khu vực ưu tiên 2023
1. Hồ sơ minh chứng đối tượng, khu vực ưu tiên là gì?
Hồ sơ minh chứng đối tượng, khu vực ưu tiên là tập hợp các giấy tờ xác nhận rằng các em học sinh là đúng đối tượng ưu tiên được cộng điểm trong kì thi tốt nghiệp, thi Đại học THPT Quốc gia.
Bộ GD&ĐT đã ban hành chính sách ưu tiên trong tuyển sinh theo đối tượng và khu vực với những mức điểm cộng khác nhau. Thí sinh căn cứ thời gian học tập tại trường THPT chọn và điền đúng mã trường theo các giai đoạn để được hưởng đúng mức ưu tiên theo khu vực cũng như các chế độ ưu tiên khác như là con thương binh, liệt sỹ, quân nhân xuất ngũ, ...
2. Hồ sơ được hưởng ưu tiên theo đối tượng
Hồ sơ để được hưởng ưu tiên theo đối tượng bao gồm:
- Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên bảng photocopy;
- Đối với những thí sinh là dân tộc thiểu số. Để hưởng đối tượng ưu tiên phải có:
- Giấy chứng nhận 01 giấy khai sinh photocopy
- Hộ khẩu thường trú hoặc giấy tờ hợp pháp minh chứng thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng (tính đến ngày thi đầu tiên của Kỳ thi THPT Quốc gia) và được xác minh là dân tộc tại Khu vực 1, khu vực 2 trong thời gian học THPT.
- Đối với những thí sinh thuộc gia đình có công với cách mạng hoặc con của người có công với cách mạng. Chuẩn bị bản photocopy giấy chứng nhận Quyết định trợ cấp. Phụ cấp đối với người có công của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội. Thí sinh xuất trình bản chính của các giấy tờ nói trên để các trường đối chiếu khi làm thủ tục nhập học.
3. Danh sách giấy tờ minh chứng đối tượng, khu vực ưu tiên
Danh mục giấy tờ minh chứng đối tượng, khu vực ưu tiên cần chuẩn bị được quy định tại Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT Quy chế tuyển sinh trình độ đại học, cao đẳng ngày 06/6/2022 như sau:
Ưu tiên theo đối tượng
Danh mục giấy tờ xác minh đối tượng ưu tiên
(Theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT Quy chế tuyển sinh trình độ đại học, cao đẳng ngày 06/6/2022)
NHÓM ĐỐI TƯỢNG | HỒ SƠ MINH CHỨNG |
- Đối tượng 01: Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế này; | + Giấy khai sinh + Bản sao Hộ khẩu thường trú có công chứng |
- Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen; | + Xác nhận của cơ quan quản lý và Bằng khen chiến sĩ thi đua |
- Đối tượng 03: | |
+ Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”; | + Giấy chứng nhận là thương binh, bệnh binh hoặc người được hưởng chính sách như thương binh . |
+ Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1; | + Quyết định được cử đi học đối với là quân nhân, công an tại ngũ |
+ Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên; | + Quyết định được cử đi học đối với là quân nhân, công an tại ngũ |
+ Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định; | + Bản sao Quyết định xuất ngũ của sinh viên. |
- Đối tượng 04: | |
+ Con liệt sĩ; | + Giấy chứng nhận là con Liệt sĩ của Phòng Lao động thương binh xã hội cấp |
+ Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên; + Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên; | + Giấy chứng nhận sinh viên là con thương, hoặc bệnh binh có tỉ lệ mất sức lao động 81% trở lên của Phòng Lao động thương binh xã hội cấp; hoặc + Bản sao, công chứng Thẻ thương binh; Thẻ Bệnh binh có tỉ lệ tương ứng của Cha hoặc mẹ. |
+ Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên; | + Giấy chứng nhận sinh viên là con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên; hoặc + Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học |
+ Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” mà người được cấp "Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh" bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên; | + Giấy chứng nhận sinh viên là con người hưởng chính sách như thương binh có tỉ lệ mất sức lao động 81% trở lên của Phòng Lao động thương binh xã hội cấp. |
+ Con của Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; + Con của Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến; | + Bản sao Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; hoặc Bản sao Anh hùng lao động trong thời kỳ đổi mới; |
+ Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng; | + Quyết định trợ cấp hàng tháng của sinh viên bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học; |
- Đối tượng 05: + Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; + Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng không ở Khu vực 1. | + Quyết định được cử đi học.đối với sinh viên là Thanh niên xung phong; Quân nhân, hoặc Công an tại ngũ; |
- Đối tượng 06 (có sửa đổi): | |
+ Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01; | + Kiểm tra thông tin dân tộc trong Giấy khai sinh (Không phải dân tộc Kinh); |
+ Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%; | + Giấy xác nhận của Phòng Lao động thương binh xã hội là con thương, bệnh binh hoặc được hưởng chính sách như thương binh; hoặc + Bản sao Thẻ thương binh, Thẻ bệnh binh, Thẻ người hưởng chính sách như thương binh với tỷ lệ tương ứng của Cha hoặc Mẹ. |
+ Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%; | + Giấy xác nhận của Phòng Lao động thương binh xã hội là con người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; hoặc + Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học |
- Đối tượng 07: | |
+ Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện; | + Giấy xác nhận “Khuyết tật nặng” do Ủy Ban Nhân dân Xã cấp. |
+ Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh; | + Bản sao danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân cấp Bộ; hoặc + Bản sao văn bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng LĐLĐ VN hoặc Trung ương Đoàn TNCS HCM |
+ Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm; | Giấy chứng nhận thời gian công tác trong ngành giáo dục |
Nhóm ưu tiên theo khu vực
- Thí sinh hưởng ưu tiên theo khu vực: KV1; KV2-NT; KV2
Hồ sơ ưu tiên theo khu vực gồm:
- Bản sao Học bạ;
- Bản sao Hộ khẩu
Trong đó:
- Khu vực 1 (KV1) gồm:
- Các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định được áp dụng trong thời gian thí sinh học THPT hoặc trung cấp; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
- Khu vực 2 - nông thôn (KV2-NT) gồm:
- Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
- Khu vực 2 (KV2) gồm:
- Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các xã thuộc KV1);
Khu vực 3 (KV3) gồm:
- Các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.
4. Điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực
Chính sách cộng điểm ưu tiên theo khu vực
- Chính sách cộng điểm ưu tiên theo khu vực 1, 2, 3:
- Khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm
- Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm;
- Khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên.
- Trong đó khu vực tuyển sinh của thí sinh được xác định làm hai trường hợp là theo theo địa điểm trường mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học cấp THPT (hoặc trung cấp) hoặc khu vực thường trú.
Chính sách cộng điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách
- Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng ƯT1 là 2,0 điểm;
- Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng ƯT2 là 1,0 điểm;
- Mức điểm ưu tiên cho những đối tượng chính sách khác (được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành) do Bộ trưởng Bộ GD&ĐT quyết định;
- Thí sinh thuộc nhiều diện đối tượng chính sách được hưởng điểm ưu tiên nêu trên chỉ được tính một mức điểm ưu tiên cao nhất.
Lưu ý: Căn cứ Điều 7 Quy chế kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT, từ năm 2023, điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên (theo khu vực hoặc theo đối tượng chính sách)
Với công thức này, thí sinh đạt từ 22,5 điểm trở lên thì điểm ưu tiên sẽ được giảm dần đều cho đến khi điểm thi là 30 điểm thì điểm ưu tiên sẽ bằng 0.