Giáo án Vật lí 11 Cánh diều được biên soạn rất cẩn thận, trình bày khoa học bài 1: Dao động điều hòa theo chương trình sách giáo khoa.
Kế hoạch bài dạy Lý 11 Cánh diều giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án lớp 11 năm 2023 - 2024 cho học sinh của mình. Giáo án Vật lí 11 Kết nối tri thức giúp học sinh tiếp thu kiến thức tốt nhất. Đồng thời giúp giáo viên có một cách dạy mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu khiến các bạn tiếp thu kiến thức tốt nhất. Vậy sau đây là giáo án môn Vật lí 11 Cánh diều mời các bạn đón đọc.
Giáo án Vật lí 11 sách Cánh diều
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU
BÀI 1: DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Thực hiện thí nghiệm đơn giản tạo ra được dao động và mô tả được một số ví dụ đơn giản về dao động tự do.
- Dùng đồ thị li độ - thời gian có dạng hình sin (tạo ra bằng thí nghiệm hoặc hình vẽ cho trước), nêu được định nghĩa: biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha.
- Vận dụng được các khái niệm: biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha để mô tả dao động điều hoà.
- Sử dụng đồ thị, phân tích và thực hiện phép tính cần thiết để xác định được: độ dịch chuyển, vận tốc và gia tốc trong dao động điều hoà.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự học: Chủ động tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập thông qua việc tham gia đóng góp ý tưởng, đặt câu hỏi và trả lời các yêu cầu.
- Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm thực hiện thí nghiệm để mô tả được một số ví dụ đơn giản về dao động tự do
- Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến dao động điều hòa, đề xuất giải pháp giải quyết.
Năng lực vật lí:
- Nhận thức vật lí
- Nêu được định nghĩa: biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha.
- Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ vật lí:
- Thực hiện thí nghiệm đơn giản tạo ra được dao động
- Mô tả được một số ví dụ đơn giản về dao động tự do.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
- Vận dụng được các khái niệm: biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha để mô tả dao động điều hoà.
- Sử dụng đồ thị, phân tích và thực hiện phép tính cần thiết để xác định được: độ dịch chuyển, vận tốc và gia tốc trong dao động điều hoà.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập và thực hành
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- SGK, SGV, Giáo án.
- Ảnh hoặc video về một số hiện tượng được đề cập đến trong SGK: dao động cơ; dao động của con lắc lò xo, con lắc đơn
- Máy chiếu, máy tính (nếu có)
2. Đối với học sinh:
- Sách giáo khoa
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Thông qua một số ví dụ trong thực tiễn về một số vật dao động để HS có được khái niệm ban đầu về dao động cơ.
b. Nội dung: GV cho HS quan sát hình về chuyển động trong cuộc sống, thảo luận, mô tả về dao động.
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được những câu hỏi mà GV đưa ra, mô tả về dao động cơ .
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt vấn đề: Hằng ngày, chúng ta thấy rất nhiều chuyển động, trong đó, có những vật chuyển động qua lại quanh một vị trí cân bằng. Chuyển động của người chơi đu là một ví dụ như vậy (Hình 1.1).
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ về những chuyển động qua lại quanh một vị trí cân bằng cuộc sống.
- GV chiếu video/ hình ảnh về dao động cho HS quan sát
+ dây đàn ghita rung động
+ Pít – tông chuyển động lên xuống
- GV giới thiệu với HS: Chuyển động của những vật này được gọi là dao động cơ học
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS thảo luận:
+ Mô tả dao động như thế nào?
+ Dao động cơ có những đặc điểm chung gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát video, hình ảnh và đưa ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tiếp nhận câu trả lời rồi dẫn dắt HS vào bài: Để trả lời câu hỏi này chúng ra vào bài học ngày hôm nay: Bài 1: Dao động điều hòa
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu về dao động
a. Mục tiêu:
- HS làm thí nghiệm đơn giản tạo ra được dao động và mô tả được một số ví dụ đơn giản về dao động tự do.
b. Nội dung: GV cho HS làm thí nghiệm và thực hiện các hoạt động theo SGK để tìm hiểu những đặc điểm chung của dao động điều hòa.
c. Sản phẩm học tập: Rút ra được những đặc điểm của dao động điều hòa
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: Thí nghiệm tạo dao động Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS thành 6 đến 8 nhóm, phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm, yêu cầu HS làm việc nhóm lần lượt theo các bước trong phần thí nghiệm mục I.1 SGK – tr6 à GV theo dõi các nhóm, kịp thời giúp đỡ, gợi ý, hướng dẫn và động viên các nhóm - GV yêu cầu đại diện các nhóm mô tả chuyển động của quả cầu trong thí nghiệm - GV nhận xét, chiếu sơ đồ biểu diễn chuyển động của quả cầu nhỏ và giải thích cho HS về chuyển động của quả cầu trong thí nghiệm - GV kết luận với HS về khái niệm dao động - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK – tr8: + Dùng một lò xo, một quả cầu nhỏ bằng kim loại, sợi dây và giá thí nghiệm, thảo luận với bạn xây dựng phương án và thực hiện phương án tạo ra dao động của quả cầu treo ở đầu lò xo. + Nêu những ví dụ về dao động mà em quan sát được trong thực tế. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động nhóm thực hành thí nghiệm tạo ra dao động và mô tả lại dao động - HS chú ý lắng nghe GV giảng bài, tìm câu trả lời cho các câu hỏi mà GV yêu cầu. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện các nhóm mô tả dao động tự do của quả cầu - GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày câu trả lời, mỗi HS trả lời 1 câu. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung mới. Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về dao động tự do Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giới thiệu với HS khi nào vật thực hiện được một dao động: Khi đi từ vị trí 1 qua vị trí cân bằng O đến vị trí 2 rồi quan ngược lại đi qua O về vị trí cũ 1. - GV nhấn mạnh với HS: Nếu không có lực cản thì chuyển động của quả cầu có thể tự tiếp diễn, dao động của quả cầu là dao động tự do - GV chiếu Hình 1.4; 1.5 về một số dao động tự do cho HS quan sát - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi 3 (SGK – tr9) Với một cái thước mỏng đàn hồi, hãy đề xuất phương án tạo ra dao động tự do của thước và mô tả cách làm. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần luyện tập trong SGK – tr9 - GV đặt câu hỏi: Trong thực tế luôn có sự xuất hiện của lực cản, vậy lực cản ảnh hưởng như thế nào đến dao động tự do của một vật? à Lực cản làm cho năng lượng dao động của vật bị giảm dần và chuyển hóa thành nhiệt năng à Các dao động sẽ bị tắt dần. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS chú ý lắng nghe GV giảng bài, tìm câu trả lời cho các câu hỏi mà GV yêu cầu. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày câu trả lời, mỗi HS trả lời 1 câu. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung mới. Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu về biên độ, chu kì, tần số của dao động Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK kết hợp quan sát hình ảnh để tìm hiểu về thí nghiệm chuyển động của xe kĩ thuật số. - GV thông báo với HS khái niệm về li độ + Li độ là độ dịch chuyển của xe so với vị trí cân bằng + Li độ cho biết độ lệch và chiều lệch của xe so với vị trí cân bằng. - GV yêu cầu HS dựa vào hình 1.7 trả lời câu hỏi 4 (SGK – tr10): Từ đồ thị Hình 1.7, mô tả sự thay đổi li độ của xe theo thời gian. - GV chiếu cho HS quan sát Hình 1.8, dựa vào đồ thị nêu định nghĩa về biên độ, chu kì và tần số của dao động - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 5 (SGK – tr 10): Tìm mối liên hệ giữa chu kì T và tần số f của dao động. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi phần hoạt động (SGK – tr11) Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động nhóm, thảo luận trả lời các câu hỏi GV yêu cầu - HS chú ý lắng nghe GV giảng bài, tìm câu trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày câu trả lời, mỗi HS trả lời 1 câu. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung mới. | I. DAO ĐỘNG 1. Thí nghiệm tạo dao động * Thí nghiệm hình 1.2 * Kết luận Chuyển động qua lại quanh một vị trí cân bằng gọi là dao động. CH1 (SGK – tr8) Phương án thí nghiệm tạo ra dao động của quả cầu treo ở một đầu lò xo - Treo một vật nhỏ nặng vào đầu tự do của một lò xo nhẹ - Khi quả cầu đứng yên tại vị trí can bằng, kéo quả cầu lệch khỏi vị trí cân bằng rồi thả tay cho quả cầu chuyển động - Mô tả chuyển động của quả cầu. CH2 (SGK – tr8) Ví dụ về dao động trong thực tế: chuyển động đung đưa của chiếc lá, chuyển động của mặt nước gợn sóng, chuyển động của xích đu hoặc bập bênh,... 2. Dao động tự do * CH3 (SGK – tr9) Phương án thí nghiệm tạo ra dao động tự do của thước: - Cố định một đầu thước trên mặt gỗ, 1 đầu thả tự do. Khi đó thước đứng yên tại vị trí cân bằng - Nâng đầu tự do của thước lệch khỏi vị trí cân bằng rồi thả tay - Mô tả chuyển động của thước * LT (SGK – tr9) Đáp án: C 3. Biên độ, chu kì, tần số của dao động - Li độ là độ dịch chuyển của xe so với vị trí cân bằng - Li độ cho biết độ lệch và chiều lệch của xe so với vị trí cân bằng. - Biên độ của dao động là độ lớn cực đại của độ dịch chuyển của vật dao động so với vị trí cân bằng, kí hiệu là A. - Chu kì của dao động là khoảng thời gian để vật thực hiện một dao động, kí hiệu là T. - Đơn vị của chu kì là giây. - Tần số của dao động là số dao động vật thực hiện được trong một giây, kí hiệu là f. - Đơn vị của tần số là hertz (kí hiệu là Hz). * CH4 (SGK – tr10) + Sau khoảng thời gian t/2 li độ của vật đạt giá trí cực đại; + sau khoảng thời gian t, li độ của vật quay trở về vị trí cân bằng. * CH5 (SGK – tr11) Mối liên hệ giữa chu kì T và tần số f của dao động: f = 1/T * Hoạt động (SGK – tr11) Chu kì đập của tim: 7. 0,12 = 0,84 |
Hoạt động 2. Tìm hiểu về dao động điều hòa
a. Mục tiêu:
- HS nhận biết được đồ thị dao động điều hòa có dạng hình sin.
- Dùng đồ thị li độ - thời gian có dạng hình sin (tạo ra bằng thí nghiệm hoặc hình vẽ cho trước), nêu được định nghĩa: tần số góc, độ lệch pha.
- Sử dụng đồ thị, phân tích và thực hiện phép tính cần thiết để xác định được: độ dịch chuyển, vận tốc và gia tốc trong dao động điều hoà..
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS quan sát hình ảnh về đồ thị biểu diễn dao động của xe kĩ thuật số; thảo luận trả lời các câu hỏi khám phá.
c. Sản phẩm học tập: HS rút ra kiến thức về đồ thị của dao động điều hòa; khái niệm về tần số góc, độ lệch pha; xác định được : độ dịch chuyển, vận tốc và gia tốc trong dao động điều hoà.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập * Định nghĩa - GV chiếu lại cho HS quan sát hình ảnh đồ thị mô tả dao động của xe kĩ thuật số và giới thiệu về phương trình của dao động điều hòa + Trong điều kiện không có lực cản, đồ thi mô tả dao động của xe kĩ thuật số có dạng hình sin. + Li độ của vật, tính từ gốc tọa độ (hình 1.11) liên hệ với thời gian theo phương trình: Trong đó, A, và là các hằng số. - GV yêu cầu HS dựa vào thông tin trong SGK và nội dung GV vừa trình bày, trả lời câu hỏi 6 (SGK – tr12) Thế nào là dao động điều hòa? - GV nhấn mạnh với HS: Dao động điều hòa cũng có các đại lượng biên độ A, chu kì T, tần số f như đã được định nghĩa ở phần trước. * Tần số góc - GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung phần II.2, trả lời câu hỏi 7 (SGK – tr12) Tần số góc và tần số của dao động điều hòa có liên hệ như thế nào? * Vận tốc và gia tốc trong dao động điều hòa - GV giới thiệu với HS về vận tốc và gia tốc của dao động điều hòa; mối liên hệ giữa gia tốc và li độ của vật dao động điều hòa. - GV chiếu hình ảnh các đồ thị biểu diễn li độ, vận tốc và gia tốc của xe kĩ thuật số theo thời gian cho HS quan sát - GV yêu cầu HS dựa vào đồ thị, trả lời câu hỏi 8 trong SGK – tr13: Dựa vào đồ thị Hình 1.12, xác định các đại lượng sau: a) tần số góc của dao động b) Biên độ của dao động c) Vận tốc cực đại của vật dao động d) Gia gốc cực đại của vật dao động * Pha của dao động - GV chiếu hình 1.13 trong SGK, yêu cầu HS xác định số dao động vật đã thực hiện được ở các vị trí: + Từ vị trí 1 đến vị trí 2 + Từ vị trí 1 đến vị trí 3 + Từ vị trí 1 đến vị trí 4 + Từ vị trí 1 đến vị trí 5 - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK cho biết thế nào là pha của dao động. - GV chú ý với HS + Pha của dao động giúp xác định vị trí của vật tại thời điểm đang xét + Tại thời điểm t = 0, pha của dao động là . Do đó được gọi là pha ban đầu của dao động. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi 9 (SGK – tr15): Xác định pha của dao động tại vị trí 3 và vị trí 4
* Dao động cùng pha - GV yêu cầu HS quan sát hình 1.14, đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi phần LT4: Mô tả trạng thái của hai vật dao động ở thời điểm t1 và t2 trong đồ thị hình 1.14 - Sau khi HS đưa ra nhận xét, GV giới thiệu với HS về thế nào là dao động cùng pha * Dao động ngược pha - GV chiếu hình 1.15. Minh họa hai dao động lệch pha cho HS quan sát. - GV lấy ví dụ cụ thể để mô tả về dao động lệch pha cho HS dễ hình dung, từ đó giới thiệu đồ thị li độ - thời gian của hai dao động lệch pha + Ví dụ: nếu cả hai quả cầu đều dao động với chu kì là 2,4 s và quả cầu 2 đạt độ dịch chuyển tối đa về một phía muộn hơn 0,6 s so với quả cầu 1, thì nó sẽ luôn đi sau quả cầu 1 là 0,6/2,4 tương đương 1/4 chu kì. Do đó, hai dao động này luôn lệch pha nhau một phần tư chu kì. + Đồ thị li độ - thời gian của hai dao động lệch pha nhau ¼ chu kì - GV yêu cầu HS dựa vào ví dụ và độ thị dao động lệch pha, rút ra khái niệm về độ lệch pha - GV chiếu Hình 1.17. Đồ thị li độ - thời gian của hai dao động có cùng chu kì, yêu cầu HS xác định độ lệch pha của hai dao động được biểu diễn trong đồ thị Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, quan sát thí hình ảnh, chăm chú nghe GV giảng bài, trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung luyện tập. | II. DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA 1. Định nghĩa * CH6 (SGK – tr12) Dao động điều hòa là dao động trong đó li độ của vật là một hàm cosin (hoặc sin) theo thời gian · x là li độ dao động, có đơn vị đo độ dài (cm, m,…) · A là biên độ dao động, có đơn vị đo độ dài (cm, m, …) · là pha của dao động, có đơn vị là rad · là pha ban đầu của dao động, có đơn vị là rad 2. Tần số góc - Đại lượng được gọi là tần số góc của dao động và có đơn vị là rad/s * CH7 (SGK – tr12) Tần số góc của dao động điều hoà liên hệ với chu kì T hoặc với tần số f bằng các hệ thức: 3. Vận tốc và gia tốc trong dao động điều hòa - Vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hoà biến thiên tuần hoàn theo quy luật dạng sin với cùng chu kì T của li độ: - Mối liên hệ giữa giao tốc a và li độ x của vật dao động điều hòa là: - Ở vị trí biên: - Ở vị trí cân bằng: * CH8 (SGK – tr12) - Phương trình li độ của xe tương ứng với đồ thị Hình 1.12a có dạng: - Phương trình vận tốc của xe tương ứng với đồ thị Hình 1.12b có dạng: - Phương trình gia tốc của xe tương ứng với đồ thị Hình 1.12c có dạng: a) Tần số góc của dao động: b) Biên độ của dao động c) Vận tốc cực đại của vật dao động d) gia tốc cực dại của vật dao động 4. Pha của dao động và độ lệch pha * Pha của dao động · Pha của dao động tại một thời điểm được tính bằng số phần đã thực hiện của một chu kì, kể từ khi bắt đầu chu kì đó. · là pha của dao động, có đơn vị là rad · là pha ban đầu của dao động, có đơn vị rad * CH9 (SGK – tr15) - Pha của dao động tại vị trí 3: - Pha của dao động tại vị trí 4:
* Dao động cùng pha * LT4 (SGK – tr16) - Tại thời điểm t1 hai vật đều đang ở vị trí cân bằng và di chuyển theo chiều dương của trục tọa độ - Tại thời điểm t2, hai vật đều đang ở vị trí biên dương * Kết luận Dao động cùng pha là dao động mà tại mỗi thời điểm, hai vật dao động đều có trạng thái giống nhau.
* Dao động ngược pha - Độ lệch pha của dao động luôn ứng với một phần của chu kì, được tính bằng: - Trong thực tế, độ lệch pha của dao động được đo bằng đơn vị radina, VD: xác định độ lệch pha của hai dao động được biểu diễn trong đồ thị Hình 1.17 · Chu kì dao động · Độ lệch thời gian của hai dao động khi cùng trạng thái · Độ lệch pha · Kí hiệu độ lệch pha là , ta có · Đổi sang đơn vị độ và radian: · Một dao động tương ứng với |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức thông qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm.
b. Nội dung: GV trình chiếu câu hỏi phần vận dụng và một số câu hỏi trắc nghiệm, HS suy nghĩ trả lời
c. Sản phẩm học tập: HS đưa ra được các đáp án đúng
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS hoàn thành các câu hỏi phần luyện tập 1, 2, 3, 4
LT1 (SGK – tr9)
Nếu bỏ qua lực cản, chuyển động nào sau đây là dao động tự do?
A. Một con muỗi đang đập cánh
B. Tòa nhà rung chuyển trong trận động đất
C. Mặt trống rung động say khi gõ
D. Bông hoa rung rinh trong gió nhẹ
LT2 (SGK – tr11)
Xác định biên độ, chu kì và tần số của dao động có đồ thị li độ - thời gian được biểu diễn ở Hình 1.9
Hình 1.9. Đồ thị li độ - thời gian của một dao động
LT3 (SGK – tr15)
Một vật dao động điều hòa với phương trình li độ:
Xác định pha của dao động tại thời điểm 1/30s
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận câu hỏi, nhớ lại kiến thức đã học, tìm đáp án đúng.
Bước 3: HS báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS lần lượt đưa ra đáp án cho các bài tập:
LT1 (SGK – tr9)
Đáp án C
LT2 (SGK – tr11)
A = 10 cm
T = 120 ms
LT3 (SGK – tr15)
Pha của dao động tại thời điểm 1/30s
Bước 4: GV đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài tập vận dụng liên quan
b. Nội dung: GV chiếu câu hỏi, yêu cầu HS suy nghĩ trả lời
c. Sản phẩm học tập: HS vận dụng kiến thức về dao động điều hòa để trả lời câu hỏi trắc nghiệm GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu lần lượt các câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Một chất điểm dao động điều hoà có quỹ đạo là một đoạn thẳng dài 10 cm. Biên độ dao động của chất điểm là
A. 5 cm.
B.-5 cm.
C. 10 cm
D.-10 cm.
Câu 2: Một chất điểm dao động điều hoà trong 10 dao động toàn phần đi được quãng đường dài 120 cm. Quỹ đạo của dao động có chiều dài là
A. 6 cm.
B. 12 cm.
C. 3 cm.
D. 9 cm.
Câu 3: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình (cm). Li độ của vật khi pha dao động bằng ( là:
A. 5cm
B. -5cm
C. 2.5cm
D. -2,5cm
Câu 4: Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình li độ theo thời gian là: (cm)
Tại thời điểm t = 1s thì li độ của vật bằng:
A. 2,5cm
B. 4cm
C. 5cm
D. 3 cm
Câu 5: Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình li độ theo thời gian là: (cm)
Li độ của vật khi dao động bằng là:
A. 3cm
B. -3cm
C. 4,24cm
D. -4,24cm
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận câu hỏi, nhớ lại kiến thức đã học, tìm đáp án đúng.
Bước 3: HS báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS lần lượt đưa ra đáp án cho các bài tập:
1 - A | 2 – A | 3 - B | 4 - D | 5 - A |
Bước 4: GV đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
*Hướng dẫn về nhà
- Xem lại kiến thức đã học ở bài 1.
- Hoàn thành các bài tập vào vở.
- Xem trước nội dung Bài 2. Một số dao động điều hòa thường gặp