Giáo án Tin học 8 Kết nối tri thức với cuộc sống trọn bộ cả năm là tài liệu vô cùng hữu ích bao gồm những nội dung của giờ lên lớp dạy học, mục đích mà giáo viên cần hướng đến, nội dung, phương hướng, cách thức hay những hoạt động cụ thể của thầy và học sinh.
Giáo án Tin học 8 Kết nối tri thức được biên soạn bám sát nội dung SGK, được trình bày theo thứ tự thực tế diễn ra trong buổi học. Giáo án này được thầy cô giáo biên soạn trong giai đoạn trước buổi học trên lớp thường được các thầy cô chuẩn bị vào buổi tối hôm trước. Vậy dưới đây là trọn bộ giáo án Tin học 8 Kết nối tri thức mời các bạn tải tại đây. Bên cạnh đó quý thầy cô tham khảo thêm nhiều giáo án khác tại chuyên mục giáo án lớp 8.
Giáo án Tin học 8 Kết nối tri thức
BÀI 1: LỊCH SỬ CÔNG CỤ TÍNH TOÁN
Tin học Lớp 8
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sự tiến bộ của công nghệ điện tử tạo nên máy tính điện tử có kích thước nhỏ, tốc độ xử lí cao, có khả năng kết nối toàn cầu, tiêu thụ ít năng lượng và được trang bị nhiều ứng dụng thân thiện với con người.
2. Về năng lực
- Trình bày sơ lược lịch sử phát triển máy tính
- Nêu được ví dụ cho thấy sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi lớn lao cho xã hội loài người.
3. Về phẩm chất
- Rèn luyện đức tính chăm chỉ, sáng tạo không ngừng nhằm nâng cao hiệu suất lao động.
- Củng cố tinh thần yêu nước và trách nhiệm công dân qua mối liên hệ sự phát triển Khoa học - Công nghệ trên thế giới với sự phát triển Tin học của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- GV: Một số hình ảnh hoặc video về sự phát triển của công cụ tính toán qua các thời kì. Câu chuyện về các nhà khoa học - công nghệ, phát minh và ý tưởng của họ. Tư liệu, chuyện kể về các nhà phát minh máy tính cơ khí như Blaise Pascal, Gottfried Wilhelm Leibniz, Charle Babbage, Ada Lovelace, Herman Hollerith,… Phiếu học tập và hình đường thời gian để HS gắn phiếu học tập lên mốc thời gian.
- HS: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài tập nhóm đã được phân công.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
a) Mục tiêu
- HS thấy nhu cầu tính toán của con người đã có từ lâu và họ sử dụng những công cụ tự nhiên để thực hiện việc tính toán đó.
- Nhu cầu tính toán ngày càng phức tạp và con người sáng tạo ra nhiều công cụ khác tính toán khác, còn được dùng cho tới cuối thế kỉ trước như bảng số, thước logarit,…
b) Nội dung
Cho hs quan sát bàn tính số và yêu cầu nêu hiểu biết của mình về bàn tính số, sự ra đời của bàn tính số.
c) Sản phẩm: Hs thấy được nhu cầu tính toán phức tạp của con người và mục tiêu của bài học.
d) Tổ chức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ
GV chia nhóm - 2hs/nhóm. GV chiếu hình ảnh bàn tính số, yêu cầu học sinh tìm hiểu và trả lời câu hỏi: “Hãy nêu hiểu biết của em về bàn tính số, sự ra đời của bàn tính số”. Để thực hiện tính toán thì con người đã sử dụng các công cụ tính toán nào? Em hãy nêu các công cụ tính toán mà em biết.
* Thực hiện nhiệm vụ
Hs thảo luận và trả lời câu hỏi
* Báo cáo, thảo luận
GV gọi HS trong nhóm trả lời, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Kết luận, nhận định
GV nhận xét kết quả của HS, từ đó GV đưa ra mục tiêu của bài học
2. Hoạt động 1: Sự ra đời của máy tính (10 - 15 phút)
a) Mục tiêu
- Hs tiếp cận lược sử hình thành công cụ tính toán qua những câu chuyện.
- Hs biết được nguyên lí thiết kế máy tính của Babbage
b) Nội dung
GV yêu cầu Hs đọc và tìm hiểu nội dung trong SGK và hoàn thiện phiếu bài tập, bài tập củng cố
c) Sản phẩm
Phiếu bài tập của học sinh
d) Tổ chức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Hoạt động nhóm chia từ 2hs/nhóm. Phát phiếu học tập cho học sinh và yêu cầu học hoàn thiện phiếu bài tập
HS điền thông tin ngắn gọn về một phát minh theo đường thời gian trong phiếu bài tập (năm, tên tác giả, sản phẩm, ý tưởng)
- Bài tập củng cố:
* Thực hiện nhiệm vụ
Các nhóm thảo luận và thực hiện theo yêu cầu.
* Báo cáo, thảo luận
Mỗi nhóm cử đại diện lên bảng ghi Đường thời gian thông tin. Các nhóm còn lại sẽ nhận xét, đánh giá và bổ sung (nếu có). GV nhận xét chung và chốt kiến thức cho HS
* Kết luận và nhận định
3. Hoạt động 2: Máy tính điện tử (10 - 15 phút)
a) Mục tiêu
- Hs biết được nguyên lí hoạt động của máy tính, sơ đồ cấu trúc của máy tính
- Hs biết được năm thế hệ của máy tính điện tử.
- Hs biết được sự tiến bộ của công nghệ trải qua các thế hệ của máy tính.
b) Nội dung
HS hoàn thiện phiếu bài tập đường thời gian của các thế thệ máy tính
c) Sản phẩm
Phiếu bài tập của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện
* Thực hiện nhiệm vụ:
- Các nhóm có thể đọc nội dung SGK hoặc có thể tìm kiếm thông tin trên mạng Internet để hoàn thiện phiếu bài tập về đường thời giann của các thế hệ máy tính
- Em hãy liên hệ mỗi giai đoạn phát triển của máy tính điện tử với lịch sử Việt Nam.
- Sự tiến bộ của máy tính điện tử qua các thế hệ nhờ vào việc thu nhỏ các linh kiện điện tử, tích hợp chúng vào những thiết bị có những đặc điểm gì?
* Báo cáo, thảo luận
HS trình bày sản phẩm và trả lời các câu hỏi. GV nhận xét chung.
* Kết luận và nhận định
GV nhấn mạnh và chốt kiến thức cho hs.
- Liên hệ mỗi giai đoạn phát triển của máy tính điện tử với lịch sử Việt Nam. Điều này đem lại hai lợi ích:
+ Giúp HS tái hiện những bối cảnh khác nhau trong quá khứ, tạo ra bức tranh lịch sử trong mối liên hệ giữa các sự kiện.
+ Giúp HS nhận ra những ưu điểm của người Việt trong học tập và sáng tạo, qua đó tự tin trong học tập, củng cố lòng tự tôn dân tộc.
+ Đoạn mô tả đặc điểm máy tính thế hệ thứ tư có thể được liên hệ với câu hỏi trong Hoạt động 2 để đưa ra đáp án, qua đó động viên những HS đưa ra kết quả gần với đáp án.
+ Máy vi tính là máy tính điện tử, trong đó bộ xử lí trung tâm là một mạch tích hợp cỡ lớn, chứa hàng chục triệu linh kiện bán dẫn trở lên, còn được gọi là bộ vi xử lí.
+ Máy tính cá nhân là cách gọi máy vi tính được cải tiến theo hướng giảm kích thước và giá sản xuất để có thể được sở hữu bởi mỗi cá nhân.
+ Sự tiến bộ của máy tính điện tử qua các thế hệ nhờ vào việc thu nhỏ
các linh kiện điện tử, tích hợp chúng vào những thiết bị có những đặc điểm sau:
Kích thước nhỏ.
Tốc độ xử lí cao.
Có khả năng kết nối toàn cầu.
Tiêu thụ ít năng lượng.
Được trang bị nhiều ứng dụng thân thiện với con người.
4. Hoạt động 3. Sự thay đổi (10 phút)
a) Mục tiêu
- HS nêu được ví dụ cho thấy sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi cho xã hội loài người.
- HS nhận thấy sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi
lớn lao cho xã hội loài người theo một vòng tròn tiến hoá.
b) Nội dung
Yêu cầu HS nêu ba ví dụ cho thấy máy tính làm thay đổi sâu sắc cuộc sống của con người. Thông qua các ví dụ, HS nhận thấy sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi lớn lao cho xã hội loài người theo một vòng tròn tiến hóa.
c) Sản phẩm
Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ: Chia hoạt động nhóm 2 - 3 hs/nhóm
- HS nêu nêu ba ví dụ cho thất máy tính làm thay đổi sâu sắc cuộc sống của con người.
- Hoạt động đọc: Thông qua ví dụ, HS thấy máy tính đã ảnh hưởng như thế nào đến các mối quan hệ xã hội?
* Thực hiện nhiệm vụ
Các nhóm thực hiện theo yêu cầu.
* Báo cáo, thảo luận
Đại diện 1 nhóm HS lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS và đưa ra kết luận
- Các câu trả lời được ghi lên bảng để khái quát hoá, đưa đến kết luận: Những thay đổi đó là “lớn lao” do ảnh hưởng sâu sắc, làm thay đổi hành vi của con người.
- HS có thể nhận thấy máy tính đã ảnh hưởng đến các mối quan hệ xã hội ở nhiều mức độ và đó là những thay đổi lớn lao.
+ Mạng xã hội giúp tăng nhanh tương tác giữa người với người.
+ Xe ô tô tự động làm thay đổi hành vi của cá nhân với xã hội.
+ Thiết bị chiến tranh làm thay đổi quan hệ giữa các quốc gia.
Từ ảnh hưởng mạnh mẽ của máy tính vào đời sống, trong chiều ngược lại, con người phải tự thay đổi mình để thích nghi với môi trường giàu công nghệ. Sự thay đổi của con người trong mọi loại hình hoạt động cũng chính là sự thay đổi lớn.
Thế giới đang biến đổi nhanh chóng và sâu sắc nhờ sự phát triển của công nghệ máy tính.
6. Hoạt động 5. Hoạt động luyện tập (10 - 15 phút)
a) Mục tiêu
Củng cố kiến thức cho HS, giúp hs nhận thấy rằng máy tính sẽ thay đổi con người rất nhiều nhưng sự thay đổi đó sẽ chỉ phát huy được tính tích cực khi con người có ý thức tự giác và chủ động tiếp cận nguồn tri thức khổng lồ và được chia sẻ rộng rãi.
b) Nội dung
Hs làm bài tập phần Luyện tập
c) Sản phẩm
Bài làm của HS
d) Tổ chức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS làm bài tập phần luyện tập
* Thực hiện nhiệm vụ
HS làm bài tập
* Báo cáo, thảo luận
HS trình bày bài làm
* Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS và đưa ra kết luận:
So với khi chưa có máy tính, trong điều kiện có các thiết bị công nghệ số hiện nay, hoạt động học tập có những thay đổi sau:
+ Nguồn thông tin dồi dào hơn, do nhiều người tham gia vào xây dựng nguồn thông tin đó.
+ Nguồn thông tin dễ tiếp cận hơn do thiết bị được cá nhân hoá.
+ Nguồn thông tin được chia sẻ rộng rãi nhờ Internet kết nối toàn cầu.
+ Nguồn thông tin có chất lượng cao hơn nhờ công nghệ sản xuất media ngày càng thân thiện.
+ Môi trường giao tiếp trực tuyến giúp giảm chi phí thời gian và năng lượng.
Tuy nhiên, những thay đổi đó sẽ chỉ phát huy được tính tích cực khi con người có ý thức tự giác và chủ động tiếp cận nguồn tri thức khổng lồ và được chia sẻ rộng rãi đó.
7. Hoạt động 7: Vận dụng (10 - 15 phút)
a) Mục tiêu
HS vận dụng được kiến thức để giải quyết bài 1,2 SGK phần vận dụng
b) Nội dung
HS làm bài tập phần vận dụng
c) Sản phẩm
Bài làm của HS
d) Tổ chức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ
Hs trả lời 2 câu hỏi trong SGK phần vận dụng
* Thực hiện nhiệm vụ
HS trả lời vào vở
* Báo cáo, thảo luận
HS trình bày kết quả.
* Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS và đưa ra kết luận
BÀI 2- THÔNG TIN TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
Tin học Lớp 8
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Nêu được các đặc điểm của thông tin số: đa dạng, được thu thập ngày càng nhanh và nhiều, được lưu trữ với lưu lượng khổng lồ bởi nhiều tổ chức và cá nhân, có tính bản quyền, có độ tin cậy rất khác nhau, có các công cụ tìm kiếm, chuyên đổi truyền và xử lý hiệu quả
- Trình bày được tầm quan trọng của việc biết khai thác các nguồn thông tin đáng tin cậy, nêu được các ví dụ minh họa
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: thông qua qua việc nghiên cứu đặc điểm của thông tin số và cách tồn tại và khai thác trong xã hội.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hiểu được mục đích giao tiếp và giao tiếp hiệu quả trong hoạt động nhóm.
2.2. Năng lực Tin học
- Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông (NLc).
- Bước đầu hình thành năng lực khai thác thông tin số trong học tập và phát triển
năng lực tự học (NLd).
- Hợp tác trong môi trường số hiệu quả dựa trên sự hiểu biết về đặc điểm đa dạng và độ tin cậy khác nhau của thông tin trong môi trường số (Nle).
2.3. Các năng lực khác
- Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ: trình bày bài tập nhóm.
3. Về phẩm chất:
- Rèn luyện đức tính trung thực, xác lập thái độ trách nhiệm trong việc khai thác và
sử dụng thông tin kĩ thuật số.
- Chăm chỉ: cố gắng vươn lên hoàn thành nhiệm vụ học tập, không ngừng tìm tòi khám phá tri thức thông qua thông tin số.
- Trách nhiệm: phải dần thay đổi hành vi của mình để thích nghi với môi trường số mới. Biết khai thác nguồn thông tin đáng tin cậy rất quan trọng để từ đó đưa ra quyết định đúng đắn. Phải có trách nhiệm khi chia sẻ công khai các thông tin số đúng sự thật và đáng tin cậy.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- GV: Giáo án, các đồ dùng dạy học cần thiết, máy tính và máy chiếu
- HS: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài tập nhóm đã được phân công.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động khởi động:
Hoạt động 1. Ảnh in và ảnh số (10-15 phút)
a) Mục tiêu: Hs nhận ra những đặc điểm của thông tin số qua những ví dụ cụ thể
b) Nội dung:
- Các nhóm Hs nghiên cứu và trả lời các câu hỏi trong tình huống
- Tổ chức hoạt động đọc mục a) thông tin số - SGKT10,11
c) Sản phẩm: Câu trả lời sau khi thảo luận nhóm, đặc điểm chính của thông tin số
d) Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia nhóm – 2hs/nhóm. GV chiếu tình huống và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu
- Thực hiện nhiệm vụ: Hs thảo luận và trả lời câu hỏi
- Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trong nhóm trả lời, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận, nhận định: Câu trả lời hướng tới đặc điểm của thông tin số. Ba câu hỏi gắn với hoạt động thu nhận, nhân bản Và lưu trữ dữ liệu số nhằm đưa đến một số kết luận sau
+ An nhận được bức ảnh số bằng cách truy cập vào mạng xã hội. Thông tin số có thể được truy cập từ xa.
+ An nhận được ảnh nhưng Khoa không bị mất bức ảnh gốc. Việc nhân bản thông tin số không tốn vật liệu và dễ thực hiện.
+ An có thể lưu trữ bức ảnh số vào nhiều thiết bị của mình. Dữ liệu số dễ dàng được nhân bản và lan truyền.
+ HS cần ghi nhớ hai đặc điểm chính của thông tin số
2. Hoạt động 2: Thông tin số (10-15 phút)
a) Mục tiêu:
- HS nhận ra những đặc điểm xã hội của thông tin qua những ví dụ cụ thể
b) Nội dung: Hs lấy bối cảnh là hành trình của một bức ảnh số
Khoa gửi à Mạng xã hội à An nhận à An chỉnh sửa à An gửi tiếp cho các bạn khác
- Các nhóm HS nghiên cứu và trả lời các câu hỏi trong tình huống
Các câu hỏi nhằm làm nổi bật những đặc điểm của thông tin số và những vấn đề sinh khi thông tin số được thu nhận, lưu trữ, tìm kiếm, xử lý, chia sẻ trong xã hội, giữa những cá nhân và tổ chức
- Hoạt động đọc: HS đọc nội dung b) thông tin số trong xã hội để ghi nhớ năm đặc điểm của thông tin trong môi trường số.
- HS làm bài tập củng cố kiến thức
c) Sản phẩm: Câu trả lời sau khi thảo luận nhóm và đặc điểm của thông tin trong môi trường số.
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia nhóm – 2HS/nhóm.
+ GV chiếu tình huống và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu
+ Tổ chức hoạt động đọc nội dung mục b và đưa ra đặc điểm của thông tin trong môi trường số.
+ Làm bài tập củng cố kiến thức
- Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi, thực hiện theo yêu cầu
- Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả của nhóm. GV nhận xét chung và chốt kiến thức cho hs
- Kết luận và nhận định:
Câu trả lời được khái quát hóa thành những đặc điểm xã hội của thông tin số như gợi ý sau:
- Không chỉ An mà cả máy chủ của trang mạng xã hội cũng lưu trữ bức ảnh mà Khoa gửi. Đó là ví dụ cho nhận định: Thông tin số đa dạng được thu thập nhanh, được lưu trữ với dung lượng rất lớn bởi nhiều tổ chức và cá nhân.
- Tùy theo cách Khoa gửi cho An, chỉ có những ai được Khoa hoặc An cho phép mới có thể xem được bức ảnh.
+ Nếu bức ảnh không đăng kí bản quyền tác giả thì ai cũng có thể sử dụng bức ảnh theo cách của mình. Quyền tác giả của thông tin số được pháp luật bảo hộ.
+ Nếu Khoa gửi ảnh cho An theo cách công khai thì mọi người đều có thể tìm kiếm, xem và tải bức ảnh về máy của mình. Điều đó minh họa cho nhận xét: có nhiều công cụ hỗ trợ tìm kiếm, truy cập, lưu trữ, xử lý và chia sẻ thông tin số.
- Vì An có thể chỉnh sửa bức ảnh thành một bức ảnh khác và gửi cho người khác. Thông tin số có mức độ tin cậy khác nhau. Ảnh cá nhân cua An trên nền ruộng bậc thang có thể gây nhầm lẫn. Vì vậy, thông tin số cần phải quản lý, khai thác một cách an toàn và có trách nhiệm.
- Sau khi chỉnh sửa ảnh, An có thể gửi ảnh lại cho Khoa và các bạn khác.
Đặc điểm của thông tin trong môi trường số:
GV nhấn mạnh thông tin số được nhiều tổ chức và cá nhân lưu trữ với dung lượng rất lớn, được bảo hộ quyền tác giả và có độ tin cậy khác nhau.
.............
Tải file tài liệu để xem thêm Giáo án Tin học 8 Kết nối tri thức