Giải bài tập Vật lý 9 trang 40, 41

Vật lí 9 Bài 14: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng

Soạn Lý 9 trang 40, 41

Vật lí 9 Bài 14 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu trong sách giáo khoa trang 40, 41 và câu hỏi trong sách bài tập Vật lí 9 bài Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng.

Soạn Vật lí 9 bài 14 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa. Hi vọng đây sẽ là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh lớp 9 trong quá trình giải bài tập. Ngoài ra các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Vật lý lớp 9.

Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng

Câu 1

Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua nó có cương độ là 341mA.

a) Tính điện trở và công suất của bóng đèn khi đó.

b) Bóng đèn này được sử dụng như trên, trung bình 4 giờ trong 1 ngày. Tính điện năng mà bóng đèn tiêu thụ trong 30 ngày theo đơn vị jun và số đếm tương ứng của công tơ điện.

Gợi ý đáp án

a) Điện trở của bóng đèn là:

R=UI=220341.10−3=645Ω

Công suất của bóng đèn là: P = UI = 220. 0,341 = 75W.

b) Điện năng bóng đèn tiêu thụ trong 30 ngày là:

A = Pt = 75.30.4.3600 = 32400000 J = 9000Wh = 9kWh

Câu 2

Một đoạn mạch gồm một bóng đèn có ghi 6V - 4,5W được mắc nối tiếp với một biến trở và được đặt vào hiệu điện thế không đổi 9V như hình 14.1. Điện trở của dây nối và ampe kế là rất nhỏ.

a) Đóng công tắc K, bóng đèn sáng bình thường. Tính số chỉ của ampe kế.

b) Tính điện trở và công suất tiêu thụ điện của biến trở khi đó.

c) Tính công của dòng điện sản ra ở biến trở và ở toàn đoạn mạch trong 10 phút.

Gợi ý đáp án 

a) Khi đóng công tắc K, bóng đèn sáng bình thường, có nghĩa là cường độ dòng điện qua bóng đèn đúng bằng cường độ dòng điện định mức, và đó cũng là chỉ số của ampe kế.

Ta có  {I_A} = {I_{dm}} = \displaystyle{{{P_{dm}}} \over {{U_{dm}}}} = {{4,5} \over 6} = 0,75A

b) Đèn sáng bình thường có nghĩa là hiệu điện thế trên hai đầu bóng đèn đúng bằng hiệu điện thế định mức, do đó hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở được tính là Ubt = U – Uđ = 9 – 6 = 3 V.

Điện trở của biến trở khi ấy là {R_{bt}} = \displaystyle{{{U_{bt}}} \over {{I_{bt}}}} = {{{U_{bt}}} \over {{I_A}}} = {3 \over {0,75}} = 4\Omega

Công suất tiêu thụ của biến trở là Pbt = Ubt.Ibt = 3.0,75 = 2,25 W.

c) Công của dòng điện sản ra trên biến trở trong 10 phút là

Abt = Pbtt = 2,25.10.60 = 1350 J.

Công của dòng diện sản ra trên toàn đoạn mạch trong 10 phút là

Ađm = Pmt = UmImt = 9.0,75.10.60 = 4050 J.

Câu 3

Một bóng đèn dây tóc có ghi 220V - 100W và một bàn là có ghi 220V - 1000W cùng được mắc vào ổ lấy điện 220V ở gia đình để cả hai cùng hoạt động bình thường.

a) Vẽ sơ đồ mạch điện, trong đó bàn là được kí hiệu như một điện trở và tính điện trở tương đương của đoạn mạch này.

b) Tính điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong 1 giờ theo đơn vị jun và đơn vị kilo-oat giờ.

Gợi ý đáp án

a)

+ Để đèn và bàn là cùng hoạt động bình thường khi mắc vào hiệu điện thế 220V thì chúng phải được mắc song song với nhau. Ta có sơ đồ mạch điện:

Điện trở của bóng đèn:

{R_1} = \dfrac{{U_d^2}}{{{P_d}}} =\dfrac {{{{220}^2}} }{{100}} = 484\Omega

Điện trở của bàn là:

{R_{2}} = \dfrac{{U_{bl}^2} }{ {{P_{bl}}}} = \dfrac{{{{220}^2}}}{ {1000}} = 48,4\Omega

Điện trở tương đương của mạch khi đèn và bàn là mắc song song nhau là:

R = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \dfrac{{484.48,4}}{{484 + 48,4}} = \dfrac{{23425,6}}{{532,4}} = 44\,\Omega

b) Điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong 1 giờ là:

\begin{gathered}
A = UIt = \dfrac{{{U^2}}}{R} \cdot t = \dfrac{{{{220}^2}}}{{44}} \cdot 1 = 1100\,\,(Wh) \hfill \\
\,\,\,\,\,\, = 1,1\,KWh = 3960000\,(J) \hfill \\
\end{gathered}

Lý thuyết về công suất và điện năng

I. Công sức định mức của các dụng cụ điện

- Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ khi nó hoạt động bình thường.

- Trên mỗi dụng cụ điện thường có ghi: giá trị hiệu điện thế định mứccông suất định mức.

Ý nghĩa: Một dụng cụ điện khi được sử dụng với hiệu điện thế bằng hiệu điện thế định mức thì nó sẽ tiêu thụ công suất điện bằng công suất định mức.

Công suất định mức cho biết công suất giới hạn khi sử dụng dụng cụ đó. Dụng cụ điện hoạt động càng mạnh thì công suất của nó càng lớn

Ví dụ: Trên một bòng đèn có ghi 220V – 75W nghĩa là: bóng đèn sáng bình thường khi đựơc sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế 220V thì công suất điện qua bóng đèn là 75W

II. Công suất điện

Công suất điện trong một đoạn mạch bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện qua nó.

Công suất điện cho biết lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian. Công suất điện cho biết: Công thức liên hệ công suất của dòng điện, cường độ dòng điện, trên một đoạn mạch giữa hai đầu có hiệu điện thế U là: Một bếp điện có điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U thì dòng điện qua nó có cường độ I.

Công thức: P = UI

Trong đó:

+ P: công suất \left( {\rm{W}} \right)

+ U: hiệu điện thế \left( V \right)

+ I: cường độ dòng điện \left( A \right)

Đơn vị: Oát \left( W \right)

\begin{array}{l}1MW = 1000kW = 1000000W\\1W = {10^3}kW = {10^{ - 6}}MW\end{array}

Liên kết tải về

pdf Vật lí 9 Bài 14: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng

Chủ đề liên quan

Học tập

Lớp 9

Vật lý 9

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK