Đề thi thử THPT Quốc gia 2017 môn Lịch sử trường THPT Nguyên Văn Cừ, Bắc Ninh - lần 2 (Có đáp án)

Đề thi thử THPT Quốc gia 2017 môn Lịch sử trường THPT Nguyên Văn Cừ, Bắc Ninh - lần 2 (Có đáp án)

Đề thi thử THPT Quốc gia 2017 môn Lịch sử

Đề thi thử THPT Quốc gia 2017 môn Lịch sử

Đề thi thử THPT Quốc gia 2017 môn Lịch sử trường THPT Nguyên Văn Cừ, Bắc Ninh - lần 2 là tài liệu tham khảo và ôn thi THPT quốc gia 2017. Đề thi với cấu trúc trắc nghiệm bám sát chương trình Lịch sử lớp 12 sẽ giúp các bạn học sinh dễ dàng ôn tập và củng cố kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi THPT quốc gia 2017.

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử Sở GD&ĐT thành phố Hồ Chí Minh (Có đáp án)

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử trường THPT Nguyễn Trãi, Thanh Hóa - Lần 2 (Có đáp án)

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
BẮC NINH
TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ

ĐỀ THI KHẢO SÁT LẦN II (2016 - 2017)
MÔN LỊCH SỬ 12
(thời gian 50 phút)

Mã đề thi 021

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên học sinh:....................................Số báo danh: .............

Câu 1: Từ cuối 1953 đến đầu 1954, ta phân tán lực lượng địch ra những vùng nào?

A. Điện Biên Phủ, Sê Nô, Plây-Cu, Luôngphabang.
B. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sê Nô, Luôngphabang
C. Điện Biên Phủ, Thakhẹt, Plây-Cu, Luôngphabang
D. Điện Biên Phủ, Sê Nô, Pl ây-Cu, Sầm Nưa

Câu 2: Trong thời kì 1954-1975, phong trào nào là mốc đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

A."Đồng khởi".
B. "Tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt".
C. "Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công".
D. Phá "ấp chiến lược".

Câu 3: Hậu phương miền Bắc luôn sẵn sàng chi viện cho miền Nam với khẩu hiệu nào?

A. Thóc không thiếu một cân quân không thiếu một người
B. Tất cả cho tiền tuyến.
C. Ba sẵn sàng
D. Quyết chiến quyết thắng giặc Mĩ xâm lược

Câu 4: Đại hội lần III của Đảng được Chủ tịch Hổ Chí Minh xác định là:

A. "Đại hội thực hiện kê hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc".
B. "Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam".
C. "Đại hội xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn ở miền Nam".
D. "Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà".

Câu 5: Sự kiện nào sau đây là nguyên nhân làm cho Đảng ta thay đổi chiến lược từ hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc để chống Pháp sang hòa hoãn với Pháp để đuổi quân Trung Hoa Dân quốc về nước?

A. Bản Tạm ước (14/9/1946).
B. Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946).
C. Quốc hội khóa I (2/3/1946) nhường cho Trung Hoa Dân quốc một số ghế trong Quốc hội.
D. Hiệp ước Hoa – Pháp (28/2/1946).

Câu 6: Chủ trương "vô sản hóa" được thực hiện từ cuối 1928 có tác dụng:

A. Tăng cường số lượng công nhân làm việc trong nhà máy, hầm mỏ, xí nghiệp, đồn điền
B. Nâng cao ý thức chính trị của giai cấp công nhân, làm cho phong trào công nhân phát triển mạnh và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc dân chủ trong cả nước
C. Chuẩn bị trực tiếp về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Công sản Việt Nam
D. Thúc đẩy các cuộc đấu tranh của nông dân, tiểu thương, tiểu chủ, học sinh

Câu 7: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

A. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.
B. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kỹ thuật.
C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm.
D. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.

Câu 8: Chiến dịch nào dưới đây là chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954)?

A. Thượng Lào năm 1954.
B. Biên giới thu - đông năm 1950.
C. Việt Bắc thu - đông năm 1947.
D. Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 9: Ngày 01- 11- 1963 là ngày gì?

A. Tổng thống Kennơdi bị ám sát
B. Johnson lên nắm chính quyền.
C. Ngô Đình Diệm bị lật đổ
D. Kế hoạch Johnson Mac Namara được thông qua.

Câu 10: Tháng 5 năm 2014, Trung Quốc đặt giàn khoan HD 981 vào thềm lục địa của Việt Nam, vi phạm chủ quyền của Việt Nam, vi phạm công ước quốc tế về luật biển 1982. Việt Nam đã áp dụng nguyên tắc nào của Liên Hợp Quốc để giải quyết vấn đề này?

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập ctrị của tất cả các nước
D. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

Câu 11: Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21-7-1954) là

A. Không vi phạm chủ quyền dân tộc.
B. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.
C. Đảm bảo giành thắng lợi từng bước.
D. Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.

Câu 12: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỷ XX là:

A. Xu thế toàn cầu hóa.
B. Sự hình thành các liên minh kinh tế.
C. Sự ra đời các khối quân sự đối lập.
D. Cục diện "Chiến tranh lạnh".

Câu 13: Lực lượng giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng lên về số lượng và trang bị trong " Chiến tranh cục bộ " là lực lượng nào?

A. Lực lượng quân viễn chinh Mỹ.
B. Lực lượng quân ngụy và chư hầu.
C. Lực lương quân ngụy.
D. Lực lượng quân chư hầu.

Câu 14: Khó khăn nghiêm trọng nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là:

A. Nạn đói. B. Giặc dốt.
C. Giặc ngoại xâm. D. Tài chính.

Câu 15: Theo thỏa thuận của Hội nghị Pốtxđam, việc giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương giao cho quân đội

A. Anh ở phía Bắc vĩ tuyến 16, Trung Hoa Dân quốc ở phía Nam.
B. Pháp ở phía nam vĩ tuyến 16, Anh ở phía Bắc.
C. Trung Hoa Dân quốc ở phía Bắc vĩ tuyến 16, Pháp ở phía Nam.
D. Anh ở phía Nam vĩ tuyến 16, Trung Hoa Dân quốc ở phía Bắc.

Câu 16: Cùng với việc thực hiện chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở Miền Nam, Mĩ còn mở rộng đánh chiếm ở đâu?

A. Mở rộng chiến tranh sang Lào
B. Mở rộng chiến tranh sang Cămpuchia
C. Mở rộng chiến tranh ra Đông Dương
D. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc

Câu 17: Cách mạng Lào năm 1945 giành chính quyền từ tay đế quốc nào?

A. Phát xít Nhật
B. Đế quốc Pháp và phong kiến tay sai
C. Phát xít Nhật và phong kiến tay sai
D. Triều đình phong kiến Lào

Câu 18: Yêu tố nào được xem là "xương sống" của chiến lược "Chiên tranh đặc biệt"?

A. "Ấp chiến lược" B. Ngụy quyền
C. Đô thị (hậu cứ) D. Ngụy quân

Câu 19: Điểm khác biệt trong nghị quyết Hội nghị BCH TW Đảng cộng sản Đông Dương lần 6 và 8 là:

A. Tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân trong mặt trận dân tộc đoàn kết đấu tranh
B. Giải quyết vấn đề dân tộc theo khuôn khổ mỗi nước Đông Dương
C. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu
D. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất

Câu 20: Nguyên nhân dẫn đến mâu thuẫn Đông – Tây và sự đối đầu Xô – Mỹ là:

A. Liên Xô làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của Mỹ.
B. Hai nước đều muốn độc quyền lãnh đạo thế giới.
C. Hai nước đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược.
D. Mỹ nắm độc quyền về vũ khí nguyên tử.

Câu 21: Lí luận nào sau đây đã được cán bộ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên truyền bá vào Việt Nam?

A. Lí luận đấu tranh giai cấp.
B. Lí luận giải phóng dân tộc.
C. Lí luận Mác - Lênin.
D. Lí luận cách mạng vô sản.

Câu 22: Bình định miền Nam trong 18 tháng, là nội dung của kế hoạch nào sau đây:

A. Kế hoạch Đờ-Lát Đờ-tát-Xi-nhi.
B. Kế hoạch Stalây Taylo và Johnson Mac-Namara.
C. Kế hoạch Johnson Mac-namara.
D. Kế hoạch Stalây Taylo.

Câu 23: Nava được cử sang làm tổng chỉ huy quân đội viễn chinh Pháp ở Đông Dương vào thời gian nào?

A. 7 – 5 – 1954 B. 5 – 5 –1953
C. 5 – 7 – 1954 D. 7 – 5 – 1953.

Câu 24: Thắng lợi nào của nhân dân ta buộc Mĩ phải đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam?

A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu thân 1968.
C. Trận "Điện Biên Phủ trên không" năm 1972.
D. Thắng lợi Vạn Tường (Quảng Ngãi)

Câu 25: Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến 2000 là:

A. Hướng về các nước châu Á.
B. Cải thiện quan hệ với Liên Xô.
C. Liên minh chặt chẽ với Mỹ.
D. Hướng mạnh về Đông Nam Á.

Câu 26: Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc"Chiến tranh lạnh"?

A. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman.
B. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Macsan.
C. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven.
D. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ.

Câu 27: Chiến thắng nào của ta đã mở đầu cho cao trào "tìm Mỹ mà đánh, tìm nguỵ mà diệt"?

A. Chiến thắng Bình Giã
B. Chiến thắng Vạn Tường.
C. Chiến thắng Ba Gia .
D. Chiến thắng Ấp Bắc.

Câu 28: Sự kiện nào thể hiện liên minh đoàn kết ba nước Đông Dương?

A. Bộ đội ta mở chiến dịch Trung Lào.
B. Thành lập liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào.
C. Bộ đội ta tiến đánh Đông Bắc Campuchia.
D. Bộ đội ta mở chiến dịch Thượng Lào.

Câu 29: Xu thế toàn cầu hóa đem lại cho các quốc gia đang phát triển những thời cơ gì?

A. Tham gia các tổ chức thương mại, đẩy mạnh quan hệ hợp tác, thu hút vốn đầu tư, học tập khoa học công nghệ, trình độ quản lí...rút ngắn khoảng cách với các nước phát triển
B. Sự cạnh tranh quyết liệt của thị trường thế giới và các mối quan hệ kinh tế quốc tế còn nhiều bất bình đẳng, không có chính sách hợp lí sẽ bị thiệt hại nặng nề và tụt hậu
C. Những nguy cơ về ô nhiễm môi trường, nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc và bị xâm hại đến nền độc lập tự chủ của quốc gia...
D. Sử dụng nguồn vốn vay không có hiệu quả sẽ làm cho đất nước chịu nợ công lớn

Câu 30: Điểm chung trong kế hoạch Rơve năm 1949, kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi năm 1950 và kế hoạch Nava năm 1953 là

A. Phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh.
B. Kết thúc chiến tranh trong danh dự.
C. Bảo vệ chính quyền Bảo Đại do Pháp lập ra.
D. Muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh.

Câu 31: Sau khi "Chiến tranh lạnh" chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới như thế nào?

A. Đơn cực. B. Đa cực.
C. Đa cực nhiều trung tâm. D. Một cực nhiều trung tâm.

Câu 32: Khi thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc năm 1947, Trung ương Đảng ra chỉ thị nào?

A. Nhanh chóng triển khai lực lượng tiêu diệt sinh lực địch.
B. Chủ động giữ thế phòng ngự chiến lược trên chiến trường.
C. Phải chủ động đón đánh địch ở mọi nơi chúng xuất hiện.
D. Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp.

Câu 33: Nguồn gốc sâu xa chung của hai cuộc cách mạng: Cách mạng công nghiệp thế kỷ XVIII – XIX và cách mạng khoa học – công nghệ thế kỷ XX là:

A. Do yêu cầu chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh hạt nhân.
B. Do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
C. Do sự bùng nổ dân số thế giới và sự vơi cạn nghiệm trọng các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. Do yêu cầu của việc cải tiến vũ khí, sáng tạo vũ khí mới.

Câu 34: Cơ quan nào đóng vai trò quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc trong việc giữ gìn hoà bình và an ninh thế giới là:

A. Ban thư kí. B. Đại hội đồng.
C. Toà án quốc tế. D. Hội đồng bảo an.

Câu 35: Sự kiện có ý nghĩa đánh dấu bước ngoặt về mặt tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc là:

A. Gia nhập Đảng Xã hội Pháp năm 1919
B. Tham dự Đại hội lần V Quốc tế Cộng sản vào năm 1924
C. Tham gia Đại Hội XVIII của Đảng Xã hội Pháp, bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và thành lập Đảng Cộng sản Pháp cuối năm 1920
D. Đọc sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê nin năm 1920

Câu 36: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học - công nghệ.
B. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.
C. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. Kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

Câu 37: Tờ báo nào dưới đây là của tiểu tư sản trí thức Việt Nam giai đoạn 1919 - 1925?

A.Tin tức. B. Tiền phong.
C. Người nhà quê D. Dân chúng.

Câu 38: Cuộc đấu tranh chính trị tiêu biểu nhất của nhân dân miền Nam năm 1963 là?

A. Cuộc biểu tình của 70 vạn quần chúng ở Sài Gòn (16- 6- 1963)..
B. Cuộc đảo chính lật đỗ Ngô Đình Diệm.
C. Cuộc biểu tình của 2 vạn tăng ni phật tử Huế (08- 5- 1963).
D. Hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu để phản đốI chính quyền Diệm ở Sài Gòn.

Câu 39: Điểm mấu chốt khi thực hiện kế hoạch Nava của thực dân Pháp là

A. tập trung quân, càn quét, bình định vùng chiếm đóng và tiến công vùng tự do để phá kế hoạch tiến công của ta.
B. mở những cuộc tiến công uy hiếp vùng tự do của ta.
C. đưa quân càn quét, bình định vùng chiếm đóng.
D. phân tán quân để giữ đất, giành dân.

Câu 40: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến phong trào "Đồng khởi" 1959 – 1960 là gì?

A. Có nghị quyết Hội nghị lần thứ XV của Đảng về đường lối cách mạng miền Nam.
B. Do chính sách cai trị của Mỹ - Diệm làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng.
C. Mỹ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách " tố cộng ", "diệt cộng".
D. Mỹ Diệm phá hoại hiệp định,thực hiện chiến dịch tố cộng diệt cộng, thi hành luật 10-59 lê máy chém đi khắp miền Nam làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề

(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
-------------- The end ---------------

Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử

1, A

2, A

3, A

4, D

5, D

6, B

7, B

8, B

9, C

10, A

11, A

12, D

13, A

14, C

15, D

16, D

17, C

18, A

19, B

20, C

21, B

22, D

23, D

24, B

25, C

26, A

27, B

28, B

29, A

30, D

31, A

32, D

33, B

34, D

35, C

36, C

37, C

38, A

39, A

40, A

Liên kết tải về

pdf Đề thi thử THPT Quốc gia 2017 môn Lịch sử trường THPT Nguyên Văn Cừ, Bắc Ninh - lần 2 (Có đáp án)
doc Đề thi thử THPT Quốc gia 2017 môn Lịch sử trường THPT Nguyên Văn Cừ, Bắc Ninh - lần 2 (Có đáp án) 1

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK