Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 có đáp án
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 trường tiểu học Gia Xuân, Ninh Bình năm học 2016 - 2017 bao gồm đáp án và lời giải chi tiết giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 2 đạt kết quả cao. Sau đây, mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo nội dung chi tiết đề thi.
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 theo Thông tư 22
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 theo Thông tư 22
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 3 theo Thông tư 22
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3
PHÒNG GD&ĐT GIA VIỄN TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA XUÂN | BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM HỌC 2016-2017 Môn Tiếng Việt - Lớp 3 |
A. KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc thầm và trả lời theo hướng dẫn dưới đây:
Trái đất
Trái đất giống một con tàu vũ trụ bay trong không gian. Nó quay quanh mặt trời với vận tốc khoảng 107.000 km/giờ.
Trái đất có khoảng 4,6 tỉ năm tuổi. Buổi ban đầu trái đất lạnh lẽo. Dần dần nó nóng lên đến nỗi kim loại và đá chảy ra. Kim loại chìm trong lòng trái đất còn đá thì nổi lên trên. Khi trái đất nguội đi, hơi nước ngưng tụ thành mưa và đổ xuống tạo thành các đại dương. Trái đất là hành tinh có nước và sự sống (nước chiếm 3/4 bề mặt trái đất). Núi lửa, động đất, thời tiết và con người đều làm thay đổi trái đất bằng nhiều cách khác nhau.
1. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
a. Buổi ban đầu trái đất như thế nào?
A. Ấm áp B. Mát mẻ C. Giá lạnh D. Nóng bỏng
b. Ngày nay kim loại có chủ yếu ở đâu trên trái đất?
A. Trên bề mặt trái đất. B. Trong lòng trái đất.
C. Trong lòng núi lửa. D. Trong lòng đại dương.
c. Trái đất khác với các hành tinh khác ở điểm nào?
A. Trái đất là hành tinh lạnh lẽo. B. Trái đất là hành tinh nóng bỏng.
C. Trái đất là hành tinh có nước và sự sống. D. Trái đất là hành tinh cao tuổi nhất.
2. Chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống (...) để được câu trả lời đúng
..............................................................................làm thay đổi trái đất bằng nhiều cách khác nhau.
(Núi lửa, cây cối, động đất, thời tiết, con người, động vật)
3. Đại dương được hình thành như thế nào?
4. Chúng ta cần làm gì để bảo vệ trái đất?
5. Tìm một câu trong đoạn văn trả lời cho câu hỏi Khi nào?
6. Đọc và nối
7. Em hãy chọn dấu chấm, dấu phẩy hay dấu hỏi chấm để điền vào mỗi ô trống?
Bố ơi □ con nghe nói trái đất quay xung quanh mặt trời □ Có đúng thế không, bố □
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):
I. Chính tả: (Nghe – viết)
Trăng lên
...Sau tiếng chuông của ngôi chùa cổ một lúc lâu, thật là sáng trăng hẳn: trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và cao, mặt trăng nhỏ lại, sáng vằng vặc ở trên không. Ánh trăng trong chảy khắp cả trên cành cây, kẽ lá, tràn ngập trên con đường trắng xóa.
Bức tường hoa giữa vườn sáng trắng lên, lá lựu dày và nhỏ, lấp lánh như thủy tinh...
Theo THẠCH LAM
II. Tập làm văn: (khoảng 35 phút)
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ (7 đến 10 câu) kể về một việc làm tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
Đáp án và hướng dẫn chấm môn Tiếng Việt học kì 2 lớp 3
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
Yêu cầu | Điểm |
Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu | 1 |
Đọc đúng tiếng, từ (không sai quá 5 tiếng) | 1 |
Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa | 1 |
Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc | 1 |
II. Đọc hiểu (6 điểm)
Câu | Nội dung | Điểm |
1 | a. C | 0.5 |
b. B | 0.5 | |
c. C | 0.5 | |
2 | Núi lửa, động đất, thời tiết và con người làm thay đổi trái đất bằng nhiều cách khác nhau. | 0.5 |
3 | Khi trái đất nguội đi, hơi nước ngưng tụ thành mưa và đổ xuống tạo thành các đại dương. | 1 |
4 | - Không phá rừng, khái thác tài nguyên bừa bãi, khí thải, ô nhiễm,.... - Trồng nhiều cây xanh,... | 1 |
5 | Khi trái đất nguội đi, hơi nước ngưng tụ thành mưa và đổ xuống tạo thành các đại dương. | 0.5 |
6 | Các từ chỉ hoạt động là: bay, quay, ngưng tụ, đổ xuống | 0.5 |
7 | Bố ơi! Con nghe nói trái đất quay xung quanh mặt trời. Có đúng thế không, bố? | 1 |
B. BÀI KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm)
Yêu cầu | Điểm |
Tốc độ đạt yêu cầu (15 phút) | 1 |
Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ | 1 |
Bài viết không mắc quá 5 lỗi | 1 |
Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp | 1 |
II. Tập làm văn (6 điểm)
Yêu cầu | Điểm |
Viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài | 3 |
Viết đúng kích cỡ, kiểu chữ, đúng chính tả | 1 |
Biết đặt câu, dùng từ | 1 |
Biết dùng hình ảnh, biện pháp nghệ thuật: so sánh, nhân hóa | 1 |