Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 trường tiểu học Phú Trung năm học 2016 - 2017 là đề thi chuẩn theo Thông tư 22. Đây là tài liệu ôn thi học kì 2 môn tiếng Việt hữu ích dành cho các em học sinh. Thông qua việc luyện tập và giải đề thi sẽ giúp các em ôn tập và củng cố lại những kiến thức đã học nhằm chuẩn bị tốt nhất cho kì thì học kì 2 lớp 1 sắp tới.
Ma trận đề thi học kì 2 lớp 1 theo Thông tư 22
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 theo Thông tư 22
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 1 có bảng ma trận đề thi
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ TRUNG
ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2016 -2017
MÔN THI: TIẾNG VIỆT - LỚP 1
Ngày thi: Ngày ………tháng ……năm 2017
I. PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG:
Học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc (7 điểm)
1. Bàn tay mẹ (Sách TV 1/tập 2-trang 55)
2. Hoa ngọc lan (Sách TV 1/tập 2-trang 64)
3. Đầm sen (Sách TV 1/tập 2-trang 91)
4. Hồ Gươm (Sách TV 1/tập 2-trang 118)
II. PHẦN ĐỌC HIỂU:
Đọc thầm và trả lời câu hỏi (40 phút - 3 điểm)
CÂY BÀNG
Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng.
Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
Theo Hữu Tưởng
- Học sinh đọc thầm bài Cây bàng (sách Tiếng Việt 1 - tập 2- trang 127) chọn và khoanh vào ý đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Tìm tiếng trong bài có vần oang? (0,5 điểm) M1
.........................
Câu 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần oang? (0,5 điểm) M1
.........................
Câu 3: Đoạn văn tả cây bàng được trồng ở đâu? (0,5 điểm) M2
A. Ngay giữa sân trường
B. Trồng ở ngoài đường
C. Trồng ở trong vườn điều
D. Trên cánh đồng
Câu 4: Xuân sang cây bàng thay đổi như thế nào? (0,5 điểm) M2
A. Cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá.
B. Cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn.
C. Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
D. Lá vàng rụng đầy sân.
Câu 5: Viết câu chứa tiếng có vần oang. (1 điểm) M3
.................................................................................................
III. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả: (7 điểm): Nhìn viết bài "Đi học"
Viết 2 khổ thơ đầu
Hôm qua em tới trường
Mẹ dắt tay từng bước
Hôm nay mẹ lên nương
Một mình em tới lớp
Trường của em be bé
Nằm lặng giữa rừng cây
Cô giáo em tre trẻ
Dạy em hát rất hay.
2. Bài tập: (3 điểm)
Bài 1: Điền vào chỗ trống (1 điểm) (M1)
a) Điền vần: ăn hay ăng?
Bé ngắm tr....... Mẹ mang ch.... ra phơi n.....
b) Điền chữ ng hay ngh?
....ỗng đi trong ....õ ...é .....e mẹ gọi
Câu 2: Nối các từ ở cột A phù hợp với lời giải nghĩa ở cột B: (1 điểm) (M2)
Câu 3: Hằng ngày ai đưa em tới trường? (1 điểm) (M3)
...................................................................................................