Nhằm giúp thầy cô và các em học sinh có thêm tài liệu ôn tập và chuẩn bị cho bài thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4. Download.vn xin giới thiệu bộ đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm học 2017-2018 theo Thông tư 22. Bộ tài liệu bao gồm 2 đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 4 môn Toán kèm theo đáp án và bảng ma trận đề thi. Hy vọng đây sẽ là tư liệu tham khảo hữu ích, giúp các em hệ thống lại kiến thức đã học, quý thầy cô nắm vững kiến thức bài dạy. Mời các bạn cùng tham khảo để chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới.
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm học 2017-2018 theo Thông tư 22
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 4 năm học 2016-2017 theo Thông tư 22
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4
Năm học 2017-2018 theo Thông tư 22
Câu 1: Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là bao nhiêu ?
A. 9 B. 900 C. 90 000 D. 900 000
Câu 2: Số gồm “6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị” được viết là:
A. 602 507 B. 600 257 C. 602 057 D. 620 507
Câu 3: Năm 2017 thuộc thế kỉ thứ mấy ?
A. thế kỉ XVIII B. thế kỉ XIX C. thế kỉ XX D. thế kỉ XXI
Câu 4: Tính giá trị của biểu thức 326 - (57 x y) với y= 3
…………………………………………………..…………………………………………………………………………………...…………………………………………………………...………………………………..........................................................................................................
Câu 5: Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm:
a- 58……. = 580 tạ b- 5 yến 8kg < 5 ……. 8 kg
Câu 6: Đặt tính rồi tính:
152 399 + 24 698 92 508 – 22 429 3 089 x 5 43 263 : 9
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Câu 7: Một cửa hàng có 3 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 36kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. Như vậy, trung bình mỗi bao gạo cân nặng là
A. 12kg B. 9kg C. 21kg D. 48kg
Câu 8: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
11 + 22 + 33 + 44 + 55 + 66 + 77 + 88 + 99
..……………………………………………………………………..
..……………………………………………………………………..
..……………………………………………………………………..
..……………………………………………………………………..
Câu 9: Một hình chữ nhật có chu vi là 28m. Nếu chiều dài bớt đi 8m thì sẽ được chiều rộng. Hỏi diện tích của hình chữ nhật đó là bao nhiêu?
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Câu 10:
Trong hình bên có:
Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4
Năm học: 2017 – 2018
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu, số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng |
Số học: Biết đọc viết số đến lớp triệu, xác định giá trị của các chữ số, so sánh số tự nhiên. Thực hiện thành thạo các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên; tính giá trị biểu thức có chứa một chữ. Giải được các bài tập liên quan đến trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. | Số câu | 2 | 2 | 2 | 1 | 7 |
Số điểm | 2 | 2 | 2 | 1 | 7 | |
Đại lượng và đo đại lượng: Biết đổi được các số đo khối lượng, số đo thời gian. | Số câu | 1 | 1 | 2 | ||
Số điểm | 1 | 1 | 2 | |||
Yếu tố hình học: Xác định được góc nhọn, góc tù, góc vuông, góc bẹt. | Số câu | 1 | 1 | |||
Số điểm | 1 | 1 | ||||
Tổng | Số câu | 3 | 3 | 3 | 1 | 10 |
Số điểm | 3 | 3 | 3 | 1 | 10 |
Ma trận câu hỏi đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 4
Năm học: 2017 - 2018
TT | Chủ đề | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |
1 | Số học | Số câu | 2 | 2 | 2 | 1 | 7 |
Câu số | 1 - 4 | 2 - 6 | 5 - 7 | 9 | |||
2 | Đại lượng và đo đại lượng | Số câu | 1 | 1 | 2 | ||
Câu số | 3 | 8 | |||||
3 | Yếu tố hình học | Số câu | 1 | 1 | |||
Câu số | 10 | ||||||
Tổng số câu | 3 | 3 | 3 | 1 | 10 |
ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN LỚP 4
Năm học: 2017 - 2018
Câu 1: Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là bao nhiêu ? (1điểm)
A. 9 B. 900 C. 90 000 D. 900 000
Câu 2: Số gồm “6 trăm nghìn,2 nghìn,5 trăm,7 đơn vị” được viết là: (1điểm)
A. 602 507 B. 600 257 C. 602 057 D. 620 507
Câu 3: Năm 2017 thuộc thế kỉ thứ mấy ? (1điểm)
A. thế kỉ XVIII B. thế kỉ XIX C. thế kỉ XX D. thế kỉ XXI
Câu 4: Tính giá trị của biểu thức 326 - (57 x y) với y= 3
Với y = 3, ta có: 326 - ( 57 x 3 ) = 326 - 171 = 155 (1điểm)
Câu 5: Điền đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)
a- 58 tấn = 580 tạ b- 5 yến 8kg < 5 tạ 8 kg
Câu 6: Đặt tính rồi tính: (1 điểm)
152 399 + 24 698 92 508 – 22 429 3 089 x 5 43 263 : 9
Câu 7: (1 điểm) Một cửa hàng có 3 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 36kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. Như vậy, trung bình mỗi bao gạo cân nặng là
A. 12kg B. 9kg C. 21kg D. 48kg
Câu 8: Tính bằng cách thuận tiện nhất: (1 điểm)
11 + 22 + 33 + 44 + 55 + 66 + 77 + 88 + 99
= (11 + 88) + (22 + 77) + (33 + 66) + (44 + 55) + 99
= 99 + 99 + 99 + 99 + 99
= 99 x 5
= 495
Câu 9: Một hình chữ nhật có chu vi là 28m. Nếu chiều dài bớt đi 8m thì sẽ được chiều rộng. Hỏi diện tích của hình chữ nhật đó là bao nhiêu ? (1điểm)
Bài giải:
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
28 : 2 = 14(m)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
(14 + 8) : 2 = 11(m)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
11 - 8 = 3(m)
Diện tích của hình chữ nhật là:
11 x 3 = 33(m2)
Đáp số: 33m2
Câu 10: (1điểm)