Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học năm 2023 - 2024 là tài liệu không thể thiếu đối với các bạn học sinh chuẩn bị thi cuối học kì 1.
Đề cương ôn tập cuối kì 1 Sinh học 10 gồm 3 sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo và sách Cánh diều. Đề cương ôn tập học kì 1 Sinh học 10 giúp các bạn học sinh làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi học kì 1 lớp 10 sắp tới. Vậy sau đây đề cương ôn thi học kì 1 Sinh học 10 mời các bạn cùng tải tại đây. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm: đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 10.
Đề cương ôn tập cuối kì 1 Sinh học 10 năm 2023 - 2024
- Đề cương ôn tập học kì 1 Sinh học 10 Cánh diều
- Đề cương ôn tập học kì 1 Sinh 10 Chân trời sáng tạo
- Đề cương học kì 1 môn Sinh học 10 Kết nối tri thức
Đề cương ôn tập học kì 1 Sinh học 10 Cánh diều
I. Giới hạn nội dung ôn thi học kì 1 Sinh 10
Ôn tập nội dung các kiến thức sau
- Phát biểu được khái niệm cấp độ tổ chức sống.
- Trình bày được các đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống.
- Dựa vào sơ đồ, phân biệt được cấp độ tổ chức sống.
- Giải thích được mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống
- Thành phần hóa học của tế bào.
- Các phân tử sinh học.
- Cấu trúc tế bào nhân sơ
- Giải thích được mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống
- Thành phần hóa học của tế bào.
- Các phân tử sinh học.
- Cấu trúc tế bào nhân sơ, nhân thực. So sánh
- Trao đổi chất và năng lượng trong tế bào.
- Emzim, vai trò của emzim.
- Tổng hợp các chất và tích lỹ năng lượng.
II. Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi học kì 1 Sinh 10
Câu 1: Trong tự nhiên, protein có cấu trúc mấy bậc khác nhau?
A. Một bậc.
B. Hai bậc.
C. Ba bậc.
D. Bốn bậc.
Câu 2: Cơ thể sống thường xuyên trao đổi chất và năng lượng với môi trường ngoài, ta gọi cơ thể là:
A. liên tục tiến hóa.
B. theo nguyên tắc thứ bậc.
C. hệ thống mở và tự điều chỉnh.
D. có khả năng thích ứng với môi trường.
Câu 3: Trong các nguyên tố khoáng thiết yếu của cơ thể động vật, nguyên tố nào sau đây không phải là nguyên tố đa lượng?
A. Lưu huỳnh (S).
B. Molipiden (Mo).
C. Hydrogen (H).
D. Natri (Na).
Câu 4: Bốn nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống là:
A. C, H, O, P.
B. C, H, O, N.
C. O, P, C, N.
D. H, O, N, P.
Câu 5: Chức năng chính của mỡ là:
A. dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
B. thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất.
C. thành phần cấu tạo nên một số loại hormone.
D. thành phần cấu tạo nên các bào quan.
Câu 6: Đơn phân cấu tạo của phân tử DNA là:
A. Amino acid.
B. Nucleotide.
C. Polynucleotide.
D. Ribonucleotide.
Câu 7: Tế bào vi khuẩn có các hạt ribosome làm nhiệm vụ:
A. Bảo vệ cho tế bào.
B. Chứa chất dự trữ cho tế bào.
C. Tham gia vào quá trình phân bào.
D. Tổng hợp protein cho tế bào.
Câu 8: Tế bào nào sau đây có lưới nội chất trơn phát triển?
A. tế bào biểu bì
B. tế bào gan
C. tế bào hồng cầu
D. tế bào cơ
Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không phải của ti thể?
A. Hình dạng, kích thước, số lượng ti thể ở các tế bào là khác nhau.
B. Trong ti thể có chứa DNA và ribosome.
C. Màng trong của ti thể chứa hệ enzyme hô hấp.
D. Ti thể được bao bọc bởi 2 lớp màng trơn nhẵn.
Câu 10: Cấu trúc nằm bên trong tế bào gồm một hệ thống túi màng dẹp xếp chồng lên nhau được gọi là
A. lưới nội chất
B. bộ máy Golgi
C. ribosome
D. màng sinh chất
Câu 11: Trong quá trình phát triển của nòng nọc có giai đoạn rụng đuôi để trở thành ếch. Bào quan chứa enzyme phân giải làm nhiệm vụ tiêu hủy tế bào cuống đuôi là:
A. lưới nội chất
B. bộ máy Golgi
C. lysosome
D. ribosome
Câu 12: Loại bào quan không có ở tế bào động vật là
A. trung thể
B. không bào
C. lục lạp
D. lysosome
Câu 13: Bào quan làm nhiệm vụ phân giải chất hữu cơ để cung cấp ATP cho tế bào hoạt động là
A. ti thể
B. lục lạp
C. lưới nội chất
D. bộ máy Golgi
Câu 14: Chức năng nào sau đây không phải của màng sinh chất?
A. Sinh tổng hợp protein để tiết ra ngoài
B. Mang các dấu chuẩn đặc trưng cho tế bào
C. Tiếp nhận và truyền thông tin vào trong tế bào
D. Thực hiện trao đổi chất giữa tế bào với môi trường
Câu 15: Nước được vận chuyển qua màng tế bào nhờ
A. Sự biến dạng của màng tế bào
B. Bơm protein và tiêu tốn ATP
C. Sự khuếch tán của các ion qua màng
D. Kênh protein đặc biệt là “Aquaporin”
Câu 16: ATP được cấu tạo từ 3 thành phần là
A. Nitrogenous base adenosine, đường ribose, 2 nhóm phosphate.
B. Nitrogenous base adenosine, đường deoxyribose, 3 nhóm phosphate.
C. Nitrogenous base adenine, đường ribose, 3 nhóm phosphate.
D. Nitrogenous base adenine, đường deoxyribose, 1 nhóm phosphate.
Câu 17: Vùng cấu trúc không gian đặc biệt của enzyme chuyên liên kết với cơ chất được gọi là:
A. trung tâm điều khiển
B. trung tâm vận động
C. trung tâm phân tích
D. trung tâm hoạt động
Câu 18: Đặc điểm không có ở tế bào nhân thực là:
A. Có màng nhân, có hệ thống các bào quan
B. Tế bào chất được chia thành nhiều xoang riêng biệt
C. Có thành tế bào bằng peptidoglycan
D. Các bào quan có màng bao bọc
Câu 19: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quá trình hô hấp tế bào?
A. Hô hấp tế bào phân giải hoàn toàn phân tử đường và giải phóng năng lượng cho tế bào.
B. Hô hấp tế bào gồm 3 giai đoạn diễn ra liên tiếp trong ti thể.
C. Giai đoạn giải phóng nhiều năng lượng ATP nhất là chuỗi truyền electron.
D. Chu trình Krebs diễn ra tại chất nền ti thể.
Câu 20: Ở tế bào nhân thực, một phân tử đường glucose trải qua lên men lactate giải phóng:
A. 4 ATP.
B.38 ATP.
C. 32 ATP.
D. 2 ATP.
Câu 21: Nói về trung tâm hoạt động của enzyme, có các phát biểu sau:
(1) Là nơi liên kết chặt chẽ, cố định với cơ chất
(2) Là chỗ lõm hoặc khe hở trên bề mặt enzyme
(3) Có cấu hình không gian tương thích với cấu hình không gian cơ chất
(4) Mọi enzyme đều có trung tâm hoạt động giống nhau
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 22: Các loại nucleotide cấu tạo nên phân tử DNA khác nhau ở
A. Thành phần nitrogenous base.
B. Cách liên kết của đường C5H10O4 với acid H3PO4.
C. Kích thước và khối lượng các nucleotit.
D. Tỉ lệ C, H, O trong phân tử.
Câu 23: Trong tế bào, năng lượng ATP được sử dụng vào các việc chính như:
(1) Phân hủy các chất hóa học cần thiết cho cơ thể
(2) Tổng hợp nên các chất hóa học cần thiết cho tế bào
(3) Vận chuyển các chất qua màng
(4) Sinh công cơ học
Những khẳng định đúng trong các khẳng định trên là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 24: Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi nói về tế bào nhân sơ?
A. Không có màng nhân
B. Không có nhiều loại bào quan
C. Không có hệ thống nội màng
D. Không có thành tế bào bằng peptidoglycan
Câu 25: Cho các ý sau đây:
(1) Có cấu tạo tương tự như cấu tạo của màng tế bào
(2) Là một hệ thống ống và xoang dẹp phân nhánh thông với nhau
(3) Phân chia tế bào chất thành các xoang nhỏ (tạo ra sự xoang hóa)
(4) Có chứa hệ enzyme làm nhiệm vụ tổng hợp lipid
(5) Có chứa hệ enzyme làm nhiệm vụ tổng hợp protein
Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm chung của mạng lưới nội chất trơn và mạng lưới nội chất hạt?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 26: Cho các phương thức vận chuyển các chất sau:
(1) Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép phospholipid
(2) Khuếch tán qua kênh protein xuyên màng
(3) Nhờ sự biến dạng của màng tế bào
(4) Nhờ kênh protein đặc hiệu và tiêu hao ATP
Trong các phương thức trên, có mấy phương thức để đưa chất tan vào trong màng tế bào?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 27: Cho các ý sau:
(1) Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.
(2) Là hệ thống kín có tính bền vững và ổn định.
(3) Liên tục tiến hóa.
(4) Là hệ thống mở, có khả năng tự điều chỉnh.
(5) Có khả năng cảm ứng và vận động.
(6) Thường xuyên trao đổi chất với môi trường.
Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của các cấp tổ chức sống cơ bản?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 28: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về các quá trình tổng hợp?
A. Pha tối của quang hợp thực chất là pha khử CO2 thành carbohydrate nhờ năng lượng lấy từ pha sáng.
B. Quang hợp giải phóng oxygen còn quang khử thì không.
C. Quá trình quang khử góp phần điều hòa khí quyển và giảm ô nhiễm môi trường.
D. Vi khuẩn lam thuộc nhóm vi sinh vật thực hiện hóa tổng hợp để tạo ra chất hữu cơ.
Câu 29. Nguyên tố hóa học nào sau đây không tham gia cấu tạo phân tử RNA?
A. Nitrogen (N).
B. Oxygen (O).
C. Phospho (P).
D. Calci (Ca).
Câu 30. Hiện tượng biến tính protein là hiện tượng
A. protein bị phá hủy cấu trúc và chức năng.
B. mất chức năng sinh học của phân tử protein.
C. mất chức năng hóa học của phân tử protein.
D. phá hủy cấu trúc không gian hai chiều của protein.
Câu 31. Thiết bị nào sau đây không được sử dụng trong nghiên cứu và học tập môn Sinh học?
A. Kính thiên văn.
B. Kính hiển vi.
C. Máy li tâm.
D. Kính lúp.
Câu 32 Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo từ?
A. phospholipid.
B. peptidoglycan.
C. Phospho (P)
D. Calci (Ca).
Câu 33. Trong các cấp tổ chức của thế giới sống, cấp tổ chức cơ bản là
(1) sinh quyển. (2) cơ thể. (3) quần xã. (4) cơ quan.
(5) tế bào. (6) quần thể. (7) hệ sinh thái. (8) bào quan.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
...................
III. Câu hỏi tự luận ôn tập Sinh học 10
Câu 1. Chứng minh quá trình chuyển hóa vật chất luôn đi kèm với quá trình chuyển hóa năng lượng thông qua hai quá trình quang hợp và hô hấp.
Câu 2. Vì sao peroxisome lại được xem là bào quan giúp bảo vệ tế bào?
Câu 3. Hiện tượng xâm nhập mặn có thể gây hậu quả nghiêm trọng khiến hàng loạt các cây trồng bị chết và không còn tiếp tục gieo trồng được những loại cây đó trên vùng đất này nữa. Em hãy giải thích hiện tượng trên.
Câu 4. Vì sao người ta nói “ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào”?
Câu 5. Hô hấp tế bào là gì? Viết phương trình tổng quát của quá trình hô hấp tế bào.
Câu 6. Phân biệt hình thức vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động ở màng sinh chất.
Câu 7. Tại sao muốn giữ rau tươi, ta thường xuyên vảy nước vào rau?
Câu 8. Nếu cho vào tế bào một chất hoá học để phá huỷ màng trong ti thể, hãy cho biết:
- Hậu quả gì sẽ xảy ra đối với tế bào?
- Trong trường hợp này, số ATP được giải phóng sẽ là bao nhiêu?
Câu 9. Trình bày các giai đoạn của quá trình lên men. Nêu sự khác nhau giữa len men rượu và lên men lactate.
Câu 10. Phân biệt thực bào, ẩm bào và xuất bào.
Câu 11. Bằng cách nào các tế bào trong cùng một mô của cơ thể động vật có thể phối hợp hoạt động với nhau thông qua chất nền ngoại bào?
Câu 12 Tại sao khi cường độ hô hấp giảm sẽ ảnh hưởng đến quá trình vận chuyển các chất của tế bào?
..........
Đề cương ôn tập học kì 1 Sinh 10 Chân trời sáng tạo
I. Trắc nghiệm ôn tập cuối kì 1 Sinh 10
Câu 1: Sự vận chuyển chất dinh dưỡng sau quá trình tiêu hoá qua lông ruột vào máu ở người theo cách nào sau đây?
A. Vận chuyển tích cực
B. Vận chuyển thụ động
C. Vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động
D. Vận chuyển khuếch tán
Câu 2: Nồng độ các chất tan trong một tế bào hồng cầu khoảng 2%. Đường saccharose không thể đi qua màng, nhưng nước và urê thì qua được. Thẩm thấu sẽ làm cho tế bào hồng cầu co lại nhiều nhất khi ngập trong dung dịch
A. saccharose nhược trương.
B. saccharose ưu trương
C. ure ưu trương.
D. ure nhược trương.
Câu 3: Lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn giống nhau ở chỗ:
A. đều chứa axit nucleic
B. đều là hệ thống xoang màng dẹt thông với nhau
C. đều tổng hợp protein, lipit, đường
D. đều nằm sát và thông với màng nhân
Câu 4: Cho biết bộ phận tham gia vận chuyển 1 protein ra khỏi tế bào?
A. Lưới nội chất trơn.
B. Bộ máy golgi và màng sinh chất
C. Bộ máy golgi.
D. Màng sinh chất.
Câu 5: Phân tử sinh học được dùng làm khuôn để tổng hợp protein ở ribosome là:
A. DNA.
B. mRNA.
C. rRNA.
D. tRNA.
Câu 6: Loại tế bào sau đây có chứa nhiều lysosome nhất là:
A. Tế bào bạch cầu
B. Tế bào hồng cầu
C. Tế bào thần kinh
D. Tế bào cơ
Câu 7: Cơ chất là:
A. Chất tham gia phản ứng do enzyme xúc tác
B. Chất tạo ra do nhiều enzyme liên kết lại
C. Sản phẩm tạo ra từ các phản ứng cho do enzyme xúc tác
D. Chất tham gia cấu tạo enzyme
Câu 8: Phát biểu sau đây có nội dung đúng là:
A. Enzim sẽ lại biến đổi khi tham gia vào phản ứng
B. Ở động vật, enzyme do các tuyến nội tiết tiết ra
C. Enzyme là một chất xúc tác sinh học
D. Enzyme được cấu tạo từ các disaccharide
Câu 9: Vận chuyển chất qua màng từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao là cơ chế
A. Chủ động
B. Thụ động
C. Khuếch tán
D. Thẩm thấu
Câu 10: Trong hô hấp tế bào, chu trình Krebs diễn ra tại:
A. Màng trong ti thể.
B. Màng thylakoid.
C. Tế bào chất.
D. Chất nền ti thể.
Câu 11: Câu có nội dung đúng sau đây là :
A. Sự khuếch tán là 1 hình thức vận chuyển chủ động.
B. Vật chất trong cơ thể luôn di chuyển từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao.
C. Vận chuyển tích cực là sự thẩm thấu.
D. Sự vận chuyển chủ động trong tế bào cần được cung cấp năng lượng.
Câu 12: Trong ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt động của enzyme, thì nhiệt độ tối ưu của môi trường là giá trị nhiệt độ mà ở đó:
A. Enzyme có hoạt tính thấp nhất
B. Enzyme ngừng hoạt động
C. Enzyme bắt đầu hoạt động
D. Enzyme có hoạt tính cao nhất
Câu 13: Điểm giống nhau về cấu tạo giữa lục lạp và ti thể trong tế bào là:
A. Có chứa nhiều loại enzyme hô hấp
B. Được bao bọc bởi lớp màng kép
C. Có chứa sắc tố quang hợp
D. Có chứa nhiều phân tử ATP
Câu 14: Phần lớn enzyme trong cơ thể có hoạt tính cao nhất ở khoảng giá trị của độ pH nào sau đây ?
A. Từ 4 đến 5
B. Từ 6 đến 8
C. Trên 8
D. Từ 2 đến 3
Câu 15: Tế bào nhân thực không có ở cơ thể:
A. Người
B. Động vật
C. Thực vật
D. Vi khuẩn
Câu 16: Đặc điểm có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật là:
A. Có ti thể
B. Nhân có màng bọc
C. Trong tế bào chất có nhiều loại bàng quan
D. Có thành tế bào bằng chất cellulose
Câu 17: Đặc điểm các chất vận chuyển qua kênh prôtêin?
A. Không phân cực, kích thước lớn.
B. Phân cực, kích thước lớn.
C. Không phân cực, kích thước nhỏ.
D. Phân cực, kích thước nhỏ.
Câu 18: Cấu trúc không có trong nhân của tế bào là:
A. Chất nhiễm sắc
B. Bộ máy Gôngi
C. Nhân con
D. Màng nhân
Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình truyền tin tế bào?
A. Tế bào tiếp nhận tín hiệu bằng các thụ thể có mặt trên màng sinh chất.
B. Thông tin các tế bào truyền cho nhau chủ yếu là tín hiệu hóa học.
C. Gồm 3 giai đoạn: truyền tín hiệu → tiếp nhận → đáp ứng.
D. Kiểu dẫn truyền xung thần kinh thuộc loại truyền tin nội tiết.
Câu 20: Enzyme protease có tác dụng xúc tác quá trình nào sau đây?
A. Phân giải lipid thành axit béo và glixerin
B. Phân giải protein
C. Phân giải đường disaccharide thành monosaccharide
D. Phân giải đường lactose
Câu 21: Trong quang hợp, chu trình Calvin diễn ra tại:
A. Chất nền stroma.
B. Màng thylakoid.
C. Tế bào chất.
D. Màng trong ti thể.
Câu 22: Tế bào nào trong các tế bào sau đây có chứa nhiều ti thể nhất?
A. Tế bào biểu bì
B. Tế bào xương
C. Tế bào cơ tim
D. Tế bào hồng cầu
Câu 23: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về hô hấp tế bào?
A. là quá trình phân giải hoàn toàn phân tử đường trong tế bào.
B. gồm 3 giai đoạn xảy ra trong bào quan ti thể.
C. chuỗi truyền electron là giai đoạn giải phóng nhiều năng lượng nhất.
D. giai đoạn đường phân giải phóng 2 phân tử ATP.
Câu 24: Khi mở lọ nước hoa, ta ngửi được mùi thơm khắp phòng. Hiện tượng này là do:
A. không có chênh lệch nồng độ chất tan.
B. nước hoa có mùi thơm.
C. nồng độ chất tan bên ngoài cao hơn trong lọ
D. chất tan trong lọ khuếch tán ra ngoài
Câu 25: Dị hoá là
A. tập hợp một chuỗi các phản ứng kế tiếp nhau.
B. quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản.
C. quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản.
D. tập hợp tất cả các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào.
Câu 26: Rau bị héo ta ngâm vào nước một thời gian thấy rau tươi trở lại. Đây là hiện tượng gì?
A. Tan trong nước.
B. Co nguyên sinh
C. Phản co nguyên sinh
D. Trương nước
Câu 27: Nguồn cung cấp H+ và electron của nhóm vi khuẩn màu lục và màu tía thực hiện quang khử là:
A. H2O.
B. C6H12O6.
C. H2S, S, H2.
D. CO2.
Câu 28: Khí CO2 và O2 được vận chuyển qua màng sinh chất qua phương thức vận chuyển nào sau đây?
A. khuếch tán trực tiếp.
B. chủ động.
C. khuếch tán qua kênh prôtêin.
D. nhập bào.
Câu 29. Enzyme liên kết với cơ chất tại trung tâm hoạt động sẽ
A. tạo ra sản phẩm.
B. làm tăng năng lượng hoạt hóa cơ chất.
C. biến đổi enzyme.
D. tạo nên phức hợp enzyme - cơ chất.
Câu 30: Phương thức tế bào đưa các chất vào bên trong tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất là hình thức vận chuyển các chất theo kiểu
A. thụ động.
B. xuất bào.
C. chủ động.
D. nhập bào.
Câu 31: Chất nào sau đây có khả năng ức chế hoạt động của enzyme?
A. DDT
B. acid uric
C. Mg2+
D. Cu2+
Câu 32: Đơn phân cấu tạo của RNA là
A. Adenine, Guanine, Cytosine, Thymine và Uracine.
B. Adenine, Guanine, Cytosine, Thymine.
C. Adenine, Guanine, Thymine,Uracine.
D. Adenine, Guanine, Cytosine, Uracine.
Câu 33: Glucose là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào dưới đây?
A. Cellulose
B. DNA
C. Protein
D. Lipit
Câu 34: Cho các đặc điểm và thành phần của tế bào như sau:
(1). Dị dưỡng; (2). Tự dưỡng; (3). Màng nguyên sinh;
(4). Thành Cellulose; (5). Ribosome; (6).Hệ thống nội màng.
Tế bào thực vật thường có những đặc điểm và thành phần nào sau đây?
A. (1); (2); (3); (4); (6).
B. (1); (2); (3); (4); (5).
C. (2); (3); (4); (5); (6).
D. (1); (2); (3); (4); (6).
Câu 35: Sản phẩm được tạo ra sau pha tối của quá trình quang hợp là:
A. CO2, H2O, ATP.
B. CO2, C6H12O6, ATP.
C. C6H12O6, ADP, NADP+
D. ATP, NADPH, C6H12O6.
Câu 36: Ở tế bào nhân thực, lipid được tổng hợp từ
A. lưới nội chất trơn.
B. Ribosome tự do trong tế bào chất.
C. lưới nội chất hạt.
D. Lysosome.
Câu 37: Ở tế bào nhân thực, quá trình lên men diễn ra tại:
A. màng trong ti thể.
B. màng thylakoid.
C. chất nền ti thể.
D. tế bào chất.
Câu 38: Mỗi nucleotide cấu tạo gồm
A. 3 thành phần là: đường pentose, nhóm phosphat và nitrogenous base.
B. 2 thành phần là: đường pentose và nitrogenous base.
C. 3 thành phần là: đường glucose, nhóm phosphat và nitrogenous base.
D. 3 thành phần là: đường glucose, 2 nhóm phosphat và nitrogenous base.
Câu 39. Trong các loại phân tử sinh học, phân tử nào sau đây không có liên kết hydrogen trong cấu trúc?
A. DNA.
B. lipid.
C. rRNA.
D. protein.
Câu 40: Cho biết tổng số nucleotide của phân tử DNA là 2400 nucleotide, trong đó số nucleotide loại adenine là 500 nucleotide. Hỏi số liên kết hidrogen có trong DNA là bao nhiêu?
A. 1800 liên kết.
B. 3100 liên kết.
C. 2900 liên kết.
D. 3600 liên kết.
Câu 41: Các enzyme được tổng hợp trong các tế bào sống xúc tác cho các phản ứng hóa sinh có bản chất là:
A. Carbohydrate.
B. Steroid.
C. Lipid.
D. Protein.
Câu 42: Ở tế bào nhân thực, cấu trúc thylakoid được tìm thấy trong
A. Nhân
B. Ti thể
C. Lục lạp
D. Ribosome
Câu 43: Phân tử nào sau đây mang cấu trúc bộ ba đối mã (anticodon)?
A. DNA
B. rRNA
C. mRNA
D. tRNA
Câu 44: Chất nào sau đây được ví như “đồng tiền năng lượng của tế bào”?
A. RNA
B. DNA
C. Glucose
D. ATP
..............
II. Bài tập tự luận ôn tập học kì 1 Sinh 10
Câu 1: Quá trình tổng hợp và quá trình phân giải có mối quan hệ với nhau như thế nào?
Câu 2: Giải thích vì sao khi tăng nhiệt độ lên quá cao so với nhiệt độ tối ưu của một enzyme thì hoạt tính của enzyme bị giảm, thậm chí là mất hoạt tính.
Câu 3: Tại sao khi chẻ rau muống thành sợi và ngâm vào nước thì các sợi rau lại cuộn tròn lại?
Câu 4. Tại sao muốn giữ rau tươi, ta thường xuyên vảy nước vào rau?
Câu 5 Nếu cho vào tế bào một chất hoá học để phá huỷ màng trong ti thể, hãy cho biết:
- Hậu quả gì sẽ xảy ra đối với tế bào?
- Trong trường hợp này, số ATP được giải phóng sẽ là bao nhiêu?
Câu 6. Trình bày các giai đoạn của quá trình lên men. Nêu sự khác nhau giữa len men rượu và lên men lactate.
Câu 7. So sánh hiệu quả năng lượng của quá trình hô hấp hiếu khí và lên men. Giải thích sự khác biệt này.
Câu 8 Truyền tin trong tế bào gồm mấy giai đoạn? Trình bày nội dung chính của từng giai đoạn đó.
Câu 9. Để đưa một loại thuốc vào trong một tế bào nhất định của cơ thể, ví dụ tế bào ung thư, người ta thường bao gói thuốc trong các túi vận chuyển. Hãy mô tả cách tế bào lấy thuốc vào bên trong tế bào.
Câu 10. Quang hợp có vai trò như thế nào trong tổng hợp các chất và dự trữ năng lượng?
Câu 11. Tại sao động vật và người lại dự trữ năng lượng dưới dạng glycogen mà không dự trữ dưới dạng dễ sử dụng là glucose?
Câu 12. Hãy phân biệt pha sáng và pha tối của quang hợp về: nơi diễn ra, điều kiện ánh sáng, nguyên liệu tham gia và sản phẩm.
Câu 13. Bằng cách nào các tế bào trong cùng một mô của cơ thể động vật có thể phối hợp hoạt động với nhau thông qua chất nền ngoại bào?
Câu 14. Tại sao khi cường độ hô hấp giảm sẽ ảnh hưởng đến quá trình vận chuyển các chất của tế bào?
................
Đề cương học kì 1 môn Sinh học 10 Kết nối tri thức
I. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1a: Khi nói đến vai trò của Sinh học, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sinh học có vai trò quan trọng trong giải quyết các vấn đề môi trường nhưng không có vai trò chủ đạo trong phát triển bền vững.
B. Sinh học cung cấp cơ sở khoa học trong việc bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế và giải quyết các vấn đề xã hội một cách bền vững.
C. Sinh học chỉ có vai trò trong bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường và giải quyết các vấn đề xã hội.
D. Sinh học chỉ có vai trò trong phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường cũng như sức khỏe con người
Câu 2a: Ý nào dưới đây là đúng khi nói về vai trò của sinh học trong phát triển kinh tế?
A. Tạo ra những giống cây trồng và vật nuôi có năng suất và chất lượng cao.
B. Cung cấp các kiến thức, công nghệ xử lí ô nhiễm và cải tạo môi trường.
C. Góp phần xây dựng chính sách môi trường.
D. Đưa ra các biện pháp nhằm kiểm soát sự phát triển dân số cả về chất lượng và số lượng.
Câu 3b: Để trình bày cho mọi người biết về vai trò của sinh học, em sẽ lựa chọn bao nhiêu nội dung sau đây?
(1) Tạo ra các giống cây trồng sạch bệnh, các loài sinh vật biến đổi gene.
(2) Xây dựng các mô hình sinh thái nhằm giải quyết các vấn để về môi trường.
(3) Đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
(4) Dựa vào đặc điểm di truyền của tính trạng, dự đoán được khả năng mắc bệnh ở đời con. Qua đó, tư vấn và sàng lọc trước sinh nhằm hạn chế dị tật ở thai nhi.
(5) Thông qua các thiết bị hiện đại, dự đoán được chiều hướng thay đổi của khí hậu, thời tiết.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 4a: Phát triển bền vững là sự
A. ưu tiên tăng trưởng kinh tế của thế hệ hiện tại mà không quan tâm tới các vấn đề về xã hội và môi trường.
B. phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại làm tổn hại đến nhu cầu phát triển của các thế hệ tương lai.
C. phát triển kinh tế nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại và cả nhu cầu của các thế hệ tương lai.
D. phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến nhu cầu phát triển của các thế hệ tương lai.
Câu 5a: Phát triển bền vững là sự phát triển
A. nhằm thoả mãn nhu cầu lợi ích của thế hệ hiện tại và các thế hệ tương lai.
B. chỉ nhằm thoả mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai nhưng không làm ảnh hưởng đến khả năng thoả mãn nhu câu của thế hệ hiện tại.
C. nhằm thoả mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại nhưng không làm ảnh hưởng đến khả năng thoả mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.
D. nhằm thoả mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.
Câu 6b: Trình tự các sự kiện nào dưới đây phản ánh đúng trinh tự các bước trong quy trình nghiên cứu khoa học?
A. Đặt câu hỏi à Quan sát à Hình thành giả thuyết à Thiết kế thí nghiệm à Phân tích kết quả à Rút ra kết luận.
B. Quan sát à Hình thành giả thuyết à Đặt câu hỏi à Phân tích kết quả à Thiết kế thí nghiệm à Rút ra kết luận.
C. Quan sát à Đặt câu hỏi à Hình thành giả thuyết à Thiết kế thí nghiệm à Phân tích kết quả à Rút ra kết luận.
D. Hình thành giả thuyết à Thiết kế thí nghiệm à Phân tích kết quả à Đặt ra câu hỏi à Rút ra kết luận.
Câu 7a: Bước đầu tiên để nhận ra vấn đề cần giải quyết trong tiến trình nghiên cứu khoa học là
A. hình thành giả thuyết khoa học.
B. quan sát, thu thập dữ liệu.
C. đặt câu hỏi.
D. kiểm tra giả thuyết khoa học.
Câu 8b: Trong tiến trình nghiên cứu khoa học, “thiết kế và tiến hành thí nghiệm kiểm chứng” thuộc bước thứ mấy?
A. Bước 4.
B. Bước 5.
C. Bước 2.
D. Bước 3
Câu 9b: Phương án nào dưới đây phản ánh đúng trình tự các cấp độ tổ chức của thế giới sống?
A. Nguyên tử → Phân tử → Bào quan → Tế bào→ Mô →Hệ cơ quan → Cơ quan→ Cơ thể → Quần thể →Quần xã→ Hệ sinh thái.
B. Nguyên tử → Phân tử → Bào quan → Tế bào → Mô → Cơ quan → Hệ cơ quan → Cơ thể à Quần thể → Quần xã→Hệ sinh thái.
C. Nguyên tử → Phân tử → Tế bào → Bào quan→ Mô →
Cơ quan → Hệ cơ quan →Cơ thể → Quần thể→Quần xã → Hệ sinh thái.
D. Nguyên tử → Phân tử → Bào quan → Tế bào→ Cơ thể → Mô à Cơ quan → Hệ cơ quan→ Quần thể →Quần xã → Hệ sinh thái.
Câu 11a: Các đặc điểm chung của thế giới sống là được
A. tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc, những hệ mở và tự điều chỉnh, liên tục tiến hóa.
B. tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc, những hệ mở, liên tục tiến hóa.
C. tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc, tự điều chỉnh, liên tục tiến hóa.
D. cấu tạo từ tế bào, những hệ mở và tự điều chỉnh, liên tục tiến hóa.
Câu 12a: Đặc điểm chỉ có được do sự sắp xếp và tương tác của các bộ phận cấu thành nên hệ thống được gọi là đặc điểm
A. mới.
B. nổi trội.
C. phức tạp.
D. đặc trưng.
Câu 13a: Khi nói về đặc điểm các cấp tổ chức sống là những hệ mở và tự điều chỉnh, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các cấp tổ chức sống không ngừng trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường.
B. Thế giới sống không chỉ chịu sự tác động của môi trường mà còn góp phần làm biến đổi môi trường.
C. Hệ thống sống có khả tự điều chỉnh để duy trì các thông số bên trong hệ thống một cách ổn định cho dù điều kiện môi trường luôn thay đổi.
D. Tế bào nhận biết các thông tin bên ngoài nhờ hệ thống các phospholipid trên màng tế bào rồi truyền tín hiệu qua hệ thống các phospholipid trung gian, sau đó đưa ra các đáp ứng cần thiết.
Câu 14a: Thế giới sống có nhiều đặc điểm chung là do
A. có khả năng tự điều chỉnh thích nghi với những thay đổi của môi trường.
B. thông tin di truyền trong các phân tử DNA được truyền từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ này sang thế hệ khác.
C. có khả năng cảm ứng, trao đổi vật chất và năng lượng, sinh trưởng, phát triển và sinh sản.
D. thường xuyên phát sinh các đột biến và được lựa chọn những thể đột biến có kiểu hình thích nghi nhất với môi trường.
Câu 15a: Các tổ chức sống được xây dựng theo nguyên tắc thứ bậc có nghĩa là
A. cấp tổ chức nhỏ hơn làm nền tảng để xây dựng cấp tổ chức cao hơn.
B. tất cả các cấp tổ chức sống được xây dựng từ cấp tế bào.
C. kích thước cơ thể càng bé thì càng thuộc tổ chức sống cao và ngược lại.
D. kích thước cơ thể càng lớn thì càng thuộc tổ chức sống cao và ngược lại.
Câu 16a: “Tổ chức sống cấp thấp hơn làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp cao hơn” giải thích cho nguyên tắc nào của thế giới sống?
A. Nguyên tắc thứ bậc.
B. Nguyên tắc mở.
C. Nguyên tắc tự điều chỉnh.
D. Nguyên tắc bổ sung.
Câu 17b: Có bao nhiêu đặc điểm sau đây là của cấp độ tổ chức sống cơ bản?
(1) Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.
(2) Là hệ kín, có tính bền vững và ổn định.
(3) Liên tục tiến hóa.
(4) Là hệ mở, có khả năng tự điều chỉnh.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 18a: Khi nói về một hệ thống sống, điều nào sau đây là đúng?
A. Là hệ thống mở và tự điều chỉnh.
B. Là một hệ thống không hoàn chỉnh.
C. Không có khả năng làm biến đổi môi trường.
D. Không chịu tác động của môi trường.
Câu 19a: Nguyên tố vi lượng có vai trò như thế nào đối với sự sống?
A. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào.
B. Chiếm thành phần chủ yếu trong mọi tế bào.
C. Dự trữ, cung cấp năng lượng cho tế bào.
D. Điều tiết quá trình trao đổi chất cho các hoạt động sống của tế bào.
Câu 20a: Các nguyên tố đa lượng trong tế bào thực hiện chức năng nào sau đây?
A. Cấu thành nên các enzyme, hormone, vitamin….
B. Tham gia vào các hoạt động sống của cơ thể.
C. Cấu tạo các hợp chất hữu cơ.
D. Điều tiết các phản ứng hóa học của tế bào.
Câu 21a: Nguyên tố vi lượng có vai trò
A. là thành phần cấu tạo chính của các hợp chất hữu cơ.
B. tham gia cấu tạo các enzyme.
C. cấu tạo các polysaccharide trong tế bào.
D. tạo nên mạch “xương sống” của các hợp chất hữu cơ.
Câu 22a: Các nguyên tố vi lượng thường cần một lượng rất nhỏ đối với thực vật vì:
A. phần lớn chúng đã có trong các hợp chất của thực vật.
B. chức năng chính của chúng là điều tiết quá trình trao đổi chất.
C. chúng đóng vai trò thứ yếu đối với thực vật.
D. chúng chỉ cần cho thực vật ở một vài giai đoạn sinh trưởng nhất định
Câu 23b: Nguyên tố hóa học nào sau đây là “mạch xương sống” để hình thành các hợp chất hưu cơ?
A. Oxygen.
B. Nito.
C. Calcium.
D. Carbon.
Câu 24b: Khi nói về đặc điểm, chức năng của carbon trong tế bào, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Carbon có 5 electron tự do ở lớp ngoài cùng.
(2) Carbon có khả năng hình thành 4 liên kết cộng hóa trị với các Carbon hoặc nguyên tử khác.
(3) Carbon có thể tạo nên mạch “xương sống” của các hợp chất hữu cơ chính trong tế bào.
(4) Carbon tạo nên sự đa dạng về cấu trúc của các hợp chất.
A. 1,2 và 3
B. 1, 2 và 4
C. 2, 3 và 4
D. 1, 3 và 4
Câu 25b: Nguyên tố carbon có những vai trò nào sau đây?
(1) Là thành phần chủ yếu cấu tạo nên các hợp chất vô cơ trong tế bào.
(2) Chiếm khối lượng nhỏ nhưng rất cần thiết cho hoạt động của tế bào và cơ thể.
(3) Tạo nên sự đa dạng về cấu tạo của các hợp chất trong tế bào.
(4) Có thể tạo nên mạch “xương sống” của các hợp chất hữu cơ chính trong tế bào.
A. 1 và 2
B. 3 và 4
C. 1 và 3
D. 2 và 4
Câu 26a: Khi giải thích về “Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống”, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào.
B. Tế bào là cấp độ tổ chức sống cơ bản biểu hiện đầy đủ các hoạt động của một hệ sống.
C. Quá trình trao đổi và chuyển hóa năng lượng, di truyền của cơ thể đều được diễn ra bên ngoài tế bào.
D. Sự sống được hình thành từ phân tử nhưng không có phân tử nào có thể thực hiện hoạt động sống ở bên ngoài tế bào.
Câu 27b: Vì sao tế bào được xem là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống.
(1) Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể vì mọi cơ thể sống đều cấu tạo từ tế bào.
(2) Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể vì mọi tế bào đều có đầy đủ các bào quan quan trọng của cơ thể.‘
(3) Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể vì cơ thể có 4 đặc trưng cơ bản là trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản – di truyền mà tất cả những hoạt động này được thực hiện ở tế bào.
(4) Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể vì tế bào chỉ được sinh ra từ sự phân chia các tế bào có trước.
Có bào nhiêu phát biểu đúng?
A. 1, 2 và 3.
B. 2, 3 và 4.
C. 1, 2 và 4.
D. 1, 3 và 4.
Câu 28c: Ở người, bệnh nào sau đây là do thiếu nguyên tố calcium?
A. Còi xương.
B. Bướu cổ.
C. Chuột rút cơ.
D. Thiếu máu.
Câu 29c: Ở người, nếu thiếu sắt có thể dẫn đến bệnh
A. thiếu máu.
B. còi xương.
C. ung thư.
D. bướu cổ.
Câu 30c: Bệnh nào sau đây liên quan đến việc thiếu nguyên tố iot?
A. Bệnh bướu cổ.
B. Bệnh còi xương.
C. Bệnh cận thị.
D. Bệnh béo phì.
Câu 31a: Đặc tính nào sau đây làm cho nước có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự sống?
A. Tính phân cực.
B. Tính dẫn điện tốt.
C. Tính linh động.
D. Nhiệt độ sôi cao.
Câu 32a: Tính chất nào của phân tử nước quyết định vai trò sinh học của nó?
A. Dẫn điện.
B. Dẫn nhiệt.
C. Phân cực.
D. Tích điện.
Câu 33c: Khi thời tiết nóng hoặc tập thể dục, thể thao cơ thể chúng ta tiết ra nhiều mồ hôi. Phản ứng đó của cơ thể cho thấy vai trò gì của nước?
A. Là môi trường của các phản ứng hóa học.
B. Làm dung môi hòa tan các chất.
C. Cấu trúc tế bào của cơ thể.
D. Điều hòa nhiệt độ cơ thể.
Câu 34a: Vai trò nào sau đây không phải là vai trò của nước đối với tế bào và cơ thể?
A. Là dung môi hòa tan nhiều hợp chất.
B. Tham gia trực tiếp vào nhiều phản ứng hóa học.
C. Cung cấp năng lượng cho toàn bộ hoạt động sống của tế bào.
D. Điều hòa nhiệt độ tế bào và cơ thể.
Câu 35a: Nước là dung môi hòa tan nhiều chất khác vì các phân tử nước
A. liên kết chặt với nhau.
B. hình thành liên kết hydrogen với các chất.
C. hình thành liên kết cộng hóa trị với các chất.
D. bay hơi ở nhiệt độ cao.
Câu 36a: Nước có tính phân cực là cơ sở để giải thích hiện tượng nào sau đây?
A. Nước chiếm khoảng 70% khối lượng tế bào và cơ thể.
B. Nước là dung môi hòa tan nhiều hợp chất như muối, đường, một số loại protein,…
C. Nước là dung môi hòa tan nhiều hợp chất, trong đó có lipid.
D. Nguyên tử O có khả năng hút cặp electron mạnh hơn.
Câu 37b: Khi nói về đặc điểm, vai trò của nước có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
(1) Nước là môi trường cho các phản ứng hóa sinh trong tế bào.
(2) Trong tế bào, nước tập trung chủ yếu ở nguyên sinh chất.
(3) Nước liên kết với nhau và một số phân tử khác nhờ liên kết hidro.
(4) Nước có đặc tính phân cực là do phía oxi mang điện tích dương và phía hidro mang điện tích âm.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 38a: Đặc điểm chung của các loại lipit là:
A. có tính phân cực.
B. cấu trúc theo nguyên tắc đa phân.
C. có tính kị nước.
D. có tính acid.
Câu 39a: Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên lipit là:
A. C, H, O.
B. C, H, N.
C. O, N, H.
D. H, O, P.
................
II. Câu hỏi tự luận
Câu 1: Nêu 2 ví dụ về nghiên cứu sinh học có thể gây nên mối lo ngại của xã hội về đạo đức sinh học.
Câu 2: Phân tích mối quan hệ giữa cấu tạo và vai trò của carbohydrate.
Câu 3: Trình bày các chức năng của phân tử protein.
Câu 4: Trình bày cấu tạo và chức năng của DNA.
Câu 5: Một đoạn phân tử ADN có A = 600 và G = 30% tổng số nu. Tính tổng số nu và số liên kết hiđrô của phân tử ADN trên?
Câu 6: Một đoạn phân tử ADN có N = 3000 nu, trong đó A = 600 nu. Tính chiều dài và số liên kết hiđrô của phân tử ADN trên?
Câu 7. Chứng minh quá trình chuyển hóa vật chất luôn đi kèm với quá trình chuyển hóa năng lượng thông qua hai quá trình quang hợp và hô hấp.
Câu 8. Vì sao peroxisome lại được xem là bào quan giúp bảo vệ tế bào?
Câu 9. Hiện tượng xâm nhập mặn có thể gây hậu quả nghiêm trọng khiến hàng loạt các cây trồng bị chết và không còn tiếp tục gieo trồng được những loại cây đó trên vùng đất này nữa. Em hãy giải thích hiện tượng trên.
..................
Tải file tài liệu để xem thêm nội dung đề cương học kì 1 Sinh 10