Trang chủ Học tập Lớp 6 Đề thi học kì 2 Lớp 6

Đề cương học kì 2 môn Công nghệ 6 Cánh diều năm 2023 - 2024

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Công nghệ 6 sách Cánh diều

Ôn thi học kì 2 lớp 6 môn Công nghệ năm 2023 - 2024

Đề cương học kì 2 môn Công nghệ 6 sách Cánh diều năm 2023 - 2024 tổng hợp những kiến thức quan trọng, cùng các dạng bài tập trọng tâm trong chương trình học kì 2, giúp thầy cô giao đề cương ôn tập học kì 2 cho học sinh của mình.

Qua đó, cũng giúp các em học sinh lớp 6 làm quen với các dạng bài tập, ôn thi học kì 2 đạt kết quả cao. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề cương môn Toán, Ngữ văn. Mời thầy cô và các em học sinh cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn để ôn tập, chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi học kì 2 năm 2023 - 2024:

Đề cương học kì 2 môn Công nghệ 6 sách Cánh diều

TRƯỜNG THCS………………..

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HKII NĂM HỌC 2023 – 2024
MÔN CÔNG NGHỆ 6

I. Trắc nghiệm

Câu 1: Bàn là gồm những bộ phận nào?

A. Vỏ
B. Đế, vỏ
C. Vỏ, dây đốt nóng
D. Vỏ, dây đốt nóng, bộ điều chỉnh nhiệt độ.

Câu 2: Bộ phận nào giúp bàn là nóng lên?

A. Đế bàn là
B. Dây đốt nóng
C. Bộ điều chỉnh bàn là
D. Ổ cắm điện

Câu 3: Chức năng của trang phục là:

A. Giúp con người chống nóng.
B. Bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho con người.
C. Giúp con người chống lạnh.

Câu 4: Bảo quản trang phục gồm những công việc:

A. Giặt là.
B. Giặt, cất giữ.
C. Giặt, phơi.
D. Giặt, phơi/sấy, là, cất giữ.
D. Làm tăng vẻ đẹp của con người.

Câu 5: Đèn Led gồm mấy bộ phận?

A. 3
B.4
C. 5
D. 2

Câu 6: Cho 4 nội cơm điện có công suất lần lượt là: nồi cơm thứ nhất: 750W và nồi cơm thứ 2: 760W, nồi cơm thứ 3: 650W, nồi cớm thứ 4: 700W cùng 1 dung tích: 2,1 lít. Nồi cơm nào sẽ tiêu thụ điện năng ít hơn trong cùng 1 thời gian?

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 7: Bộ đèn LED có công suất định mức 18W thời gian sử dụng điện trung bình trong 1 ngày là bao nhiêu giờ?

A. 3 giờ
B. 5 giờ
C. 4 giờ
D. 6 giờ

Câu 8: Dựa vào phân loại trang phục theo giới tính, có mấy loại trang phục?

A. 2 loại.
B. 3 loại.
C. 4 loại.
D. 5 loại.

Câu 9: Để tạo cảm giác gầy đi, cao lên nên chọn vải:

A. Màu tối, họa tiết có dạng kẻ sọc dọc.
B. Màu sáng, họa tiết có dạng kẻ sọc ngang.
C. Màu tối, họa tiết có dạng kẻ sọc ngang.
D. Màu sáng, họa tiết có dạng kẻ sọc dọc.

Câu 10: Mặc đẹp là mặc quần áo như thế nào?

A. Thật mốt.
B. Đắt tiền.
C. Phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, hoàn cảnh sử dụng
D. May cầu kì, hợp thời trang.

ĐÁP ÁN

Câu12345678910
Đáp ánDBBDACBAAC

II. Tự luận

Câu 1. Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học

* Vải sợi thiên nhiên

  • Nguồn gốc: bông (cotton), lanh, gai, đay, lông cừu, tơ tằm, dê, lạc đà, thỏ...
  • Tính chất: hút ẩm tốt, thoáng mát, dễ nhàu, không bền

* Vải sợi hóa học

- Nguồn gốc: Sợi được tạo ra từ hóa chất gồm Sợi nhân tạo (viscose/rayon) và Sợi tổng hợp (nylon, polyester)

-Tính chất:

  • Vải sợi nhân tạo: ít nhàu, thấm hút tốt, thoáng mát, kém bền
  • Vải sợi tổng hợp: không nhàu, thấm hút kém, nhanh khô, bền.

Câu 2. Trang phục là gì? Trang phục có chức năng gì?

  • Trang phục là các loại quần áo và một số vật đi kèm khác như: mũ, giày, nón,.....
  • Chức năng của trang phục: Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường và làm đẹp trong mọi hoạt động.

Câu 3. Xác định các kí hiệu trên bộ điều chỉnh nhiệt độ của bàn là.

  • Kí hiệu NYLON: Ủi các loại vải sợi tổng hợp (acrylic, viscose, polyamide, polyester), vải bóng, nylon
  • Kí hiệu SILK: Ủi các loại vải bằng chất liệu lụa, tơ tằm
  • Kí hiệu WOOL: Ủi các loại vải bằng chất liệu vải len
  • Kí hiệu COTTON: Ủi các loại vải bằng chất liệu vải bông
  • Kí hiệu LINEN: Ủi các loại vải bằng sợi lanh

Câu 4. Nêu cấu tạo và nguyên lí làm việc của bàn là.

- Bàn là có các bộ phận chính với chức năng khác nhau:

  • Vỏ bàn là: bảo vệ các bộ phận bên trong bàn là
  • Dây đốt nóng: tạo sức nóng dưới tác dụng của dòng điện
  • Bộ phận điều chỉnh nhiệt độ: đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với từng loại vải

- Sơ đồ khối nguyên lí làm việc của bàn là:

Sơ đồ khối nguyên lí làm việc của bàn là

Câu 5. Nêu cấu tạo và nguyên lí làm việc của đèn led

- Gồm các bộ phận chính sau:

  • Vỏ đèn: bảo vệ bản mạch led, bộ nguồn và cách điện
  • Bộ nguồn: biến đổi điện áp nguồn điện cho phù hợp với điện áp sử dụng của đèn led
  • Bảng mạch LED: phát ra ánh sáng khi cấp điện

- Sơ đồ khối nguyên lí làm việc của đèn led:

Sơ đồ khối nguyên lí làm việc của đèn led

Câu 6. Một số đồ dùng điện trong nhà có các thông số sau:

STTTên đồ dùng điệnThông số kĩ thuật
1Đèn sợi đốt220V – 75 W
2Quạt bàn110V – 47W
3Máy xay thực phẩm220V – 300W – 1,5L
4Nồi cơm điện220V – 500W

Hãy cho biết ý nghĩa của thông số đó.

  • 220V, 110V là điện áp định mức
  • 75W là công suất định mức của đèn sợi đốt
  • 47W là công suất định mức của quạt bàn
  • 300W là công suất định mức của máy xay thực phẩm
  • 500W là công suất định mức của nồi cơm điện
  • 1,5L là dung tích của máy xay thực phẩm

Câu 7. Nguồn điện trong gia đình có điện áp là 220V.

a. Hãy chọn những đồ dùng điện có thông số kĩ thuật sao cho phù hợp: Đèn huỳnh quang ống 110V - 40W; Bếp hồng ngoại 220V - 1000W; Quạt bàn 220V - 45W; Máy giặt 110V - 10 kg; Nồi cơm điện 127 V – 500W - 2 lít; máy sấy tóc 220 – 240V, 900-1100W

b. Nếu sử dụng đồ dùng điện trong gia đình với điện áp thấp hơn điện áp định mức, có thể gây ra hậu quả gì? Cho ví dụ.

c. Nếu sử dụng đồ dùng điện trong gia đình vượt quá các thông số kĩ thuật, có thể gây ra hậu quả gì? Cho ví dụ.

a. Những đồ dùng điện có thông số kĩ thuật phù hợp với điện áp 220V: Bếp hồng ngoại 220V - 1000W; Quạt bàn 220V - 45W; máy sấy tóc 220 – 240V, 900-1100W

b. Nếu sử dụng đồ dùng điện trong gia đình với điện áp thấp hơn điện áp định mức, có thể gây ra hậu quả gây cháy thiết bị, hỏng. Ví dụ chạy hai bếp điện cùng một ổ điện áp thấp hơn điện áp định mức sẽ bị cháy dây điện.

c. Nếu sử dụng đô dùng điện trong gia đình vượt quá các thông số kĩ thuật, có thể gây ra hậu quả do quá tải điện năng có thể gây ra cháy nổ. Thường thông số ghi sẽ yếu hơn sức chịu của nó thực tế. Ví dụ như sử dụng 550W thì chịu nhiệt được 600 W. Nhưng thực tế khi nhiệt đến 560 W có thể gây ra cháy nổ.

Câu 8. Bài tập về lựa chọn trang phục, phối hợp trang phục:

VD: Bạn An có các kiểu áo – quần sau: áo sơ mi màu đỏ, áo sơ mi màu trắng kem, áo sơ mi sọc trắng xanh, áo thun màu cam, áo thun màu hồng, quần kaki màu trắng kem, quần lửng màu xanh lá, quần jeans dài màu trắng. Bạn chưa biết cách phối hợp áo – quần sao cho hợp lí và tạo nên nhiều trang phục đẹp. Em hãy giúp bạn.

  • Áo sơ mi màu đỏ: quần kaki màu trắng kem, quần lửng màu xanh lá, quần jeans dài màu trắng
  • Áo sơ mi màu trắng kem: quần kaki màu trắng kem, quần lửng màu xanh lá, quần jeans dài màu trắng
  • Áo sơ mi sọc trắng xanh: quần kaki màu trắng kem, quần jeans dài màu trắng
  • Áo thun màu cam: quần kaki màu trắng kem, quần lửng màu xanh lá, quần jeans dài màu trắng
  • Áo thun màu hồng: quần kaki màu trắng kem, quần lửng màu xanh lá, quần jeans dài màu trắng

Liên kết tải về

pdf Đề cương ôn tập học kì 2 môn Công nghệ 6 sách Cánh diều
doc Đề cương ôn tập học kì 2 môn Công nghệ 6 sách Cánh diều 1

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK