Trang chủ Học tập Lớp 8 Đề thi học kì 2 Lớp 8

Đề cương Hóa học 8 học kì 2 năm 2022 - 2023

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm 2022 - 2023

Ôn tập cuối kì 2 Hóa học 8

Đề cương ôn tập Hóa học 8 học kì 2 năm 2022 - 2023 là tài liệu không thể thiếu dành cho các bạn lớp 8 chuẩn bị thi cuối học kì 2.

Đề cương ôn tập học kì 2 Hóa học lớp 8 giới hạn nội dung ôn thi, kèm theo các dạng bài tập trọng tâm. Thông qua đề cương ôn tập cuối kì 2 Hóa 8 giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi học kì 2 lớp 8 sắp tới. Vậy sau đây đề cương ôn thi học kì 2 Hóa 8 mời các bạn cùng tải tại đây. Ngoài ra các bạn xem thêm đề cương ôn tập học kì 2 Ngữ văn 8.

I. Tóm tắt lý thuyết học kì 2 Hóa học 8

A. CHƯƠNG 4: OXI-KHÔNG KHÍ

I. TÍNH CHẤT CỦA OXI

1. Tính chất vật lí

Là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Oxi hóa lỏng ở nhiệt độ -183oC, oxi ở thể lỏng có màu xanh nhạt.

2. Tính chất hóa học

Oxi là một đơn chất phi kim hoạt động mạnh, đặc biệt là ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất.

a. Tác dụng với phi kim (S, N, P…)

S + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}SO2 (cháy sáng ngọn lửa màu xanh nhạt)

b. Tác dụng với kim loại

Oxi có thể tác dụng với hầu hết các kim loại dưới tác dụng của nhiệt độ để tạo ra các oxit (trừ một số kim loại Au, Ag, Pt oxi không phản ứng

2Mg + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2MgO

2Zn + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2ZnO

c. Tác dụng với hợp chất

2H2S + 3O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2SO2 + 2H2O

II. SỰ OXI HÓA - PHẢN ỨNG HÓA HỢP - ỨNG DỤNG CỦA OXI

1. Sự oxi hóa

Là sự tác dụng của oxi với một chất

2. Phản ứng hóa hợp

Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

Phản ứng cần nâng nhiệt độ lên để khơi mào phản ứng lúc đầu, các chất sẽ cháy, tỏa nhiều nhiệt gọi là phản ứng tỏa nhiệt.

III. OXIT

1. Định nghĩa

Oxit là hợp chất của ha nguyên tố , trong đó có một nguyên tố là oxi

2. Phân loại

a. Oxit axit

Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit

Vd: SO3 tương ứng với axit H2SO4

b. Oxit bazơ

Thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ

NaO tương ứng với NaOH

3. Cách gọi tên

Tên oxit = tên nguyên tố + oxit

Nếu kim loại có nhiều hóa trị

Tên oxit = tên kim loại (hóa trị) + oxit

VD: FeO: sắt (II) oxit

Nếu phi kim có nhiều hóa trị

Tên gọi = tên phi kim + oxit

Dùng các tiền tố ( tiếp đầu ngữ) chỉ số nguyên tử

+ Mono: một + Đi: hai

+ Tri: ba + Tetra: bốn + Penta: năm

VD: CO: cacbon monooxit

IV. Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy

1. Điều chế oxi

a. Trong phòng thí nghiệm

Đun nóng hợp chất giâu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như kali pemanganat KMnO4 hoặc kali clorat KClO3 trong ống nghiệm, oxi thoát ra theo

2KMnO4 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} K2MnO4 + MnO2 + O2

2KClO3 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2KCl + 3O2

b. Trong công nghiệp

  • Sản xuất từ không khí: hóa lỏng không khí ở nhiệt độ thấp và áp suất cao. Trước hết thu được Nitơ (-196°C) sau đó là Oxi (- 183°C)
  • Sản xuất từ nước: điện phân nước

2. Phản ứng phân hủy

Là phản ứng hóa học trong đó từ môtj chất sinh ra nhiều chất mới.

VD: 2KMnO4 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} K2MnO4 + MnO2 + O2

V. KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY

1. Không khí

Không khí là một hỗn hợp khí trong đó oxi chiếm khoảng 1/5 thể tích. Cự thể oxi chiếm 21% thể tích, 78% nitơ, 1% là các khí khác

2. Sự cháy và sự oxi hóa chậm

Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng

Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng

Trong điều kiện nhất định, sựu oxi hóa chậm có thể chuyển thành sự cháy

B. CHƯƠNG 5: HIDRO - NƯỚC

I. Tính chất - Ứng dụng của Hiđro

1. Tính chất vật lý

Là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các khí, tan rất ít trong nước

2. Tính chất hóa học

a. Tác dụng với oxi

2H2 + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2H2O

Hỗn hợp sẽ gây nổ nếu trộng hidrơ và oxi theo tỉ lệ thể tích 2:1

b. Tác dụng với đồng oxit CuO

Bột CuO màu đen chuyển thành lớp kim loại đồng màu đỏ gạch và có những giọt nước tạo thành trên thành cốc

H2 + CuO \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} Cu +H2O

II. Điều chế khí Hiđrơ - Phản ứng thế

1. Điều chế hidrơ

a. Trong phòng thí nghiệm

Cho kim loại (Al, Fe,….) tác dụng với dung dịch axit (HCl, H2SO4)

VD: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

b. Trong công nghiệp

Hidro được điều chế bằng cách điện phân nước hoặc dùng than khử oxi của H2O

PT: 2H2O \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2H2 + O2

2. Phản ứng thế

Phản ứng thế là phản ứng hóa học của đơn chất và hợp chất trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất

VD: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

III. Nước

1. Tính chất vật lý

Là chất lỏng không màu (tuy nhiên lớp nước dày có màu xanh da trời), không mùi, không vị. Sôi ở 100°C (p = 760 mmHg), hóa rắn ở 0°C.

Có thể hòa tan được nhiều chất rắn (muối ăn, đường,…), chất lỏng (cồn, axit), chất khí (HCl,…)

2. Tính chất hóa học

Tác dụng với kim loại: nước có thể tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường như Ca, Ba, K,…

PTHH: K + H2O → KOH + H2

Tác dụng với mốt số oxit bazo như CaO, K2O,… tạo ra bazơ tương ứng Ca(OH)2, KOH,…

Dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển xanh

VD: K2O + H2O → 2KOH

Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển đỏ

VD: SO3 + H2O → H2SO4

IV. Axit - Bazơ - Muối
1. Axit

a. Khái niệm

Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hihdro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hidro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại

b. CTHH: gồm một hay nhiều nguyên tử H và gốc axit

c. Phân loại: 2 loại

  • Axit không có oxi: HCl, H2S,…
  • Axit có oxi: H2SO4, H2CO3,…

d. Tên gọi

Axit không có oxi

Tên axit = axit + tên phi kim + hidric

VD: HCl: axit clohidric. Gốc axit tương ứng là clorua

Axit có oxi

  • Axit có nhiều oxi:

Tên axit = axit + tên phi kim + ic

VD: H2SO4 : axit sunfuric. Gốc axit: sunfat

  • Axit có ít oxi:

Tên axit = axit + tên phi kim + ơ

VD: H2SO3 : axit sunfuro. Gốc axit sunfit

2. Bazơ

a. Khai niệm

Phân tử bazơ gồm có môt nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit (-OH).

b. CTHH: M(OH)n, n: số hóa trị của kim loại

c. Tên gọi

Tên bazơ = tên kim loại ( kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + hiđroxit

VD: Fe(OH)2: sắt (II) hidroxit

d. Phân loại

Bazơ tan trong nước gọi là kiềm. VD: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2.

Bazơ không tan trong nước. VD: Cu(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3,…

3. Muối

a. Khái niệm

Phân tử muối có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với môht hay nhiều gốc axit

b. CTHH: gồm 2 phần: kim loại và gốc axit

VD: Na2SO4, CaCO3,…

c. Tên gọi

Tên muối = tên kim loại (kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + tên gốc axit

VD: Na2SO4 : natri sunfat

d. Phân loại

  • Muối trung hòa: là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại

VD: Na2SO4, CaCO3,…

  • Muối axit: là muối trong đó gốc axit còn nguyên tử hiđro H chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. Hóa trị của gốc axit bằng số nguyên tử hidro đã được thay thế bằng các nguyên tử kim loại.

VD: NaHSO4, NaHS, NaHSO3,…

C. CHƯƠNG 6: DUNG DỊCH

I. Dung môi – chất tan – dung dịch

Dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch.

Chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi.

Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.

II. Dung dịch chưa bão hòa. Dung dịch bão hòa

Ở một nhiệt độ xác định:

  • Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa thêm chất tan
  • Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa thêm chất tan

III. Độ tan của một chất trong nước

Độ tan (kí hiệu S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.

Công thức tính:

S= \frac{m_{ct} }{m_{H_{2}O } } \times 100

V. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH

1. Nồng độ phần trăm

Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan trong 100g dung dịch

C=\frac{m_{ct} }{m_{dd } } \times 100

2. Nồng độ mol dung dich

Nồng độ mol (kí hiệu CM) của dung dịch cho biết số mol chất tan trong 1 lit dung dịch

C=\frac{m_{ct} }{V_{dd } }

II. Trắc nghiệm ôn thi học kì 2 Hóa học 8

Khoanh tròn vào một chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước phương án chọn đúng:

Câu 1. Oxit là:

A. Hợp chất của oxi với 1 nguyên tố khác
B. Hợp chất gồm 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi.
C. Hợp chất được tạo bởi nguyên tố oxi và 1 nguyên tố nào đó.
D. Cả A, B, C đúng.

Câu 2. Oxit axit là:

A. Là oxit của phi kim và tương ứng với 1 axit
B. Là oxit của kim loại và tương ứng với 1 axit
C. Là oxit của phi kim và tương ứng với 1 oxit axit
D. Thường là oxit của phi kim và tương ứng với 1 axit

Câu 3. Oxit bazơ là:

A. Là oxit của phi kim và kim loại, tương ứng với 1 bazơ
B. Là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ
C. Thường là oxit của phi kim và tương ứng với 1 bazơ
D. Là oxit của phi kim và tương ứng với 1 oxit axit

Câu 4. Cho các oxit sau: SO2, SO3, Fe2O3, P2O5, K2O, NO, CO. Trong đó có mấy oxit axit

A. 4

B. 2
C. 3
D. 1

Câu 5. Cho các oxit sau: BaO, SO3, FeO, P2O5, Na2O. Trong đó có mấy oxit bazo

A. 1
B. 3
C. 2
D. 4

Câu 6. Cho các oxit có công thức hóa học sau:

CO2; NO; BaO; P2O5 ; NO2; K2O; ZnO; N2O5 ; Al2O3

a) Các oxit axit được sắp xếp như sau:

A. CO2; NO; NO2; K2O
B. NO; BaO; P2O5; N2O5
C. CO2 ; P2O5 ; NO2 ; N2O5
D. BaO; P2O5; K2O; Al2O3

b) Các oxit bazơ được sắp xếp như sau:

A. BaO ; K2O; ZnO ; N2O5
B. BaO ; ZnO ; K2O ; Al2O3
C. BaO; P2O5; K2O; Al2O3
D. ZnO; N2O5; K2O; Al2O3

Câu 7. Trong các oxít sau đây, oxít nào tác dụng được với nước

A. SO3, CuO, K2O
B. SO3 , K2O, CO2, BaO
C. SO3, Al2O3, K2O
D. N2O5, K2O, ZnO

Câu 8. Trong những chất sau đây, chất nào là axít

A. H2SiO3, H2SO4, Cu(OH)2, K2SiO3
B. HNO3, Al2O3, NaHSO4, Ca(OH)2
C. H3PO4, HNO3, H2S
D. H2S, Al2O3, H2SO4, Ca(OH)2

Câu 9. Hợp chất nào dưới đây là các bazơ tan trong nước:

A. Mg(OH)2; Ba(OH)2; Al(OH)3
B. NaOH; KOH ; Ca(OH)2
C. NaOH; Cu(OH)2; AgOH
D. KOH; Zn(OH)2; NaOH

Câu 10. Dãy hợp chất gồm các bazơ đều không tan trong nước:

A. Mg(OH)2; Cu(OH)2 ; Fe(OH)3
B. NaOH ; KOH ; Ca(OH)2
C. NaOH; Fe(OH)2; LiOH
D. Al(OH)3; Zn(OH)2; Ca(OH)2.

Câu 11. Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là:

A. H2O
B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch H2SO4
D. Dung dịch K2SO4

..................

III. Đề thi minh họa cuối kì 2 Hóa 8

A. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm): Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau:

Câu 1. Trong các dãy chất sau đây, dãy chất nào làm qùy tím chuyển màu xanh?

A. KClO3, NaCl, FeSO4, MgCO3.
B. CaO, SO3, BaO, Na2O.
C. Ca(OH)2, KOH, NaOH, Ba(OH)2.
D. HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4.

Câu 2. Xét các chất: Na2O, KOH, MgSO4, Ba(OH)2, HNO3, HCl, Ca(HCO3)2. Số oxit; axit; bazơ, muối lần lượt là:

A. 1; 2; 2; 3.
B. 1; 2; 2; 2.
C. 2; 2; 1; 2.
D. 2; 2; 2; 1

Câu 3. Nồng độ % của một dung dịch cho biết

A. Số gam chất tan có trong 100g nước.
B. Số gam chất tan có trong 1000ml dung dịch.
C. Số gam chất tan có trong 100ml nước.
D. Số gam chất tan có trong 100g dung dịch.

Câu 4. Biết độ tan của KCl ở 300C là 37. Khối lượng nước bay hơi ở 300C từ 200g dung dịch KCl 20% để được dung dịch bão hòa là:

A. 52 gam.
B. 148 gam.
C. 48 gam
D. 152 gam

B. Phần tự luận (8,0 điểm)

Câu 5. Hoàn thành các phương trình hóa học sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng gì?:

K + ?→ KOH + H2

Al + O2 →?

FexOy + O2→ Fe2O3

KMnO4 → ? + MnO2 + O2

Câu 6. Nêu phương pháp nhận biết các chất khí sau: Khí nitơ, hiđro, oxi, cacbon đioxit, và khí metan (CH4). Viết PTHH nếu có?

Câu 7. Cho 5,4 gam bột Nhôm tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl

a. Tính nồng độ mol/lít dung dịch HCl đã dùng?

b. Lượng khí Hidro thu được ở trên cho qua bình đựng 32g CuO nung nóng thu được m gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất trong m?

Đáp án đề thi học kì 2 Hóa 8

A. Phần trắc nghiệm: (2,0 điểm)

Câu1234
Đáp ánCBDA
Thang điểm0,50,50,50,5

B. Phần tự luận: (8đ)

CâuNội dungĐiểm
Câu 1 (3đ)

2K + 2H2O →2 KOH + H2 (Phản ứng thế)

4Al + 3O2→ 2Al2O3 (Phản ứng hóa hợp)

4FexOy +(3x- 2y)O2→ 2xFe2O3 (Phản ứng hóa hợp)

2 KMnO4→ K2MnO4 + MnO2 + O2 (Phản ứng phân hủy)

(HS xác định sai mỗi phản ứng trừ 0,25 đ)

0,75 đ

0,75 đ

0,75 đ

0,75 đ

Câu 2 (2đ)

Dùng dung dịch nước vôi trong nhận ra khí CO2

Phương trình hóa học: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Dùng tàn đóm đỏ nhận ra khí O2

Phương trình hóa học: C + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} CO2

Ba khí còn lại dẫn qua bột CuO nung nóng, khí làm đổi màu CuO thành đỏ gạch là khí H2

Phương trình hóa học: CuO + H2O \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} Cu + H2O

Hai khí còn lại đem đốt, khí cháy được là CH4, còn lại là Nitơ

Phương trình hóa học: CH4 +2O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} CO2 + 2H2O

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

Câu 7 (3đ)

Đổi 400 ml = 0,4l

Phương trình hóa học: 2Al + 6HCl →2AlCl3 + 3H2 (1)

nAl = 5,4/27 = 0,2 (mol)

Theo Phương trình hóa học (1) nHCl = 3nAl = 3. 0,2 = 0,6 (mol)

CM dd HCl = 0,6/0,4 = 1,5M

Theo PTHH (1) nH2 = 3/2nAl = 3/2.0,2 = 0,3 (mol)

nCuO = 32/80 = 0,4 (mol)

Phương trình hóa học: CuO + H2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} Cu+H2O

Trước phản ứng: 0,4 0,3 (mol)

Khi phản ứng: 0,3 0,3 0,3 (mol)

Sau phản ứng: 0,1 0 0,3 (mol)

→mCuO dư = 0,1. 80 = 8(g)

mCu = 0,3. 64 = 19,2(g)

Trong m có 8 g CuO dư và 19,2g Cu

%CuO = 8/27,2.100% = 29,4%; %Cu = 70,6%

(Học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

.............

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề cương ôn thi học kì 2 Hóa học 8

Liên kết tải về

pdf Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm 2022 - 2023
doc Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm 2022 - 2023 1
doc Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm 2022 - 2023 2

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK