Trang chủ Học tập Lớp 6 Đề thi giữa kì 1 lớp 6

Đề cương giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo năm 2023 - 2024

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo

Ôn tập giữa kì 1 KHTN 6 năm 2023 - 2024

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo gồm 2 bộ, mang tới các câu hỏi trắc nghiệm, tự luận trong chương trình Khoa học tự nhiên 6 giữa học kì 1, giúp thầy cô giao đề cương ôn tập cho học sinh của mình.

Qua đó, cũng giúp các em học sinh lớp 6 làm quen với các dạng bài tập, ôn thi giữa học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 đạt kết quả cao. Vậy mời thầy cô và các em học sinh cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn để ôn tập, chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi giữa học kì 1 năm 2023 - 2024:

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo - Bộ 1

UBND QUẬN…..

TRƯỜNG THCS……

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ I
MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6
NĂM HỌC 2023-2024

I. NỘI DUNG ÔN TẬP

- Chương I: Mở đầu

- Chương II: Các phép đo

- Chương III: Các thể (trạng thái) của chất. Oxygen (oxi) và không khí

- Chương IV: Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng; tính chất và ứng dụng của chúng

II. HÌNH THỨC THI: Tự luận kết hợp trắc nghiệm

- Mức độ nhận thức trong bài kiểm tra: 4Biết-3 Hiểu- 2VD-1VDC

- Trắc nghiệm: 7 điểm (Số lượng: 28 câu/ đề)

- Tự luận: 3 điểm

- Thời gian thi: 90 phút

III. MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN TẬP GỢI Ý

A. Trắc nghiệm

Câu 1: Khoa học tự nhiên không bao gồm lĩnh vực nào sau đây?

A. Vật lí học
B. Khoa học Trái Đất
C. Thiên văn học
D. Tâm lí học

Câu 2: Em đang đun nước, sau một thời gian thấy tiếng nước reo và mặt nước sủi lăn tăn, nước bắt đầu sôi. Vậy hiện tượng nước sôi liên quan tới lĩnh vực khoa học nào?

A. Hóa học
B. Vật lí học
C. Sinh học
D. Hóa học và sinh học

Câu 3: Cách sử dụng kính lúp nào sau đây là đúng?

A. Đặt kính ở khoảng sao cho nhìn thấy vật rõ nét, mắt nhìn vào mặt kính.
B. Đặt kính cách xa mắt, mắt nhìn vào mặt kính.
C. Đặt kính ở khoảng 20 cm, mắt nhìn vào mặt kính.
D. Đặt kính trong khoảng mắt không phải điều tiết, mắt nhìn vào mặt kính.

Câu 4: Người ta sử dụng kính hiển vi để quan sát:

A. Hồng cầu
B. Mặt Trăng
C. Máy bay
D. Con kiến

Câu 5: Đơn vị nào là đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta?

A. Mét (m)
B. Kilômét (km)
C. Centimét (cm)
D. Đềximét (dm)

...

B. TỰ LUẬN

Câu 1. Em hãy nêu các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành?

Câu 2. Nêu các bước đo chiều dài, đo khối lượng, đo thời gian, đo nhiệt độ? Làm được các bài tập về đổi đơn vị đo?

Câu 3: Nêu khái niệm và phân biệt vật sống- vật không sống; vật thể tự nhiên- vật thể nhân tạo? Lấy được các ví dụ minh họa? Kể tên được các tính chất vật lí, tính chất hóa học của chất? Lấy được các ví dụ minh họa?

Câu 4: Nêu được một số tính chất của chất ở thể rắn, lỏng và khí (bảng 10.2/ SGK)?

Câu 5: Nêu được các khái niệm: sự nóng chảy, sự đông đặc, sự bay hơi, sự ngưng tụ? Vẽ được sơ đồ sự chuyển thể của chất? Giải thích được một số hiện tượng thực tế?

....

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo - Bộ 2

Câu hỏi lý thuyết Khoa học tự nhiên 6

Câu 1: Thế nào là Khoa học tự nhiên? Nêu vai trò của Khoa học tự nhiên trong cuộc sống?

  • Khoa học tự nhiên là ngành khoa học nghiên cứu về các sự vật, hiện tượng, quy luật tự nhiên, những ảnh hưởng của chúng đến cuộc sống con người và môi trường.
  • Hoạt động nghiên cứu khoa học.
  • Nâng cao nhận thức của con người về thế giới tự nhiên.
  • Ứng dụng công nghệ vào cuộc sống, sản xuất và kinh doanh.
  • Chăm sóc sức khỏe con người.
  • Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

Câu 2: Các lĩnh vực chủ yếu của Khoa học tự nhiên

Khoa học tự nhiên bao gồm một số lĩnh vực chính sau: Vật lý học, Hóa học, Sinh học, Khoa học trái đất, Thiên văn học

Câu 3: Thế nào là Vật sống và vật không sống

- Vật sống: có sự trao đổi chất giữa môi trường bên trong với ngoài cơ thể; có khả năng sinh trưởng, phát triển và sinh sản.

- Vật không sống: không có sự trao đổi chất; không có khả năng sinh trưởng, phát triển và sinh sản.

Câu 4: Các ký hiệu cảnh báo trong phòng thí nghiệm.

Câu 5: Em hãy giới thiệu một số dụng cụ đo mà em biết? Ví dụ? Thế nào là ĐCNN và GHĐ

Dụng cụ đo khối lượng, thể tích, khối lượng, nhiệt độ… được gọi là dụng cụ đo.

Vd: Thước dây, cân, nhiệt kế, cốc chia độ….

Giới hạn đo (GHĐ): Giới trị lớn nhất trên dụng cụ đo.

Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN): Hiệu giá trị giữa 2 vạch chia liên tiếp.

Câu 6: Giới thiệu về kính lúp và kính hiển vi quang học

a, Kính lúp

  • Cấu tạo: khung kính, tay cầm, mặt kính
  • Cách sử dụng: Tay cầm kính, điều chỉnh khoảng cách giữa kính và vật cho đến khi nhìn rõ vật.
  • Tác dụng: Quan sát rõ vật có kích thước nhỏ mà mắt thường khó quan sát.

b, Kính hiển vi quang học

Cấu tạo: Hệ thống giá đỡ; Hệ thống phóng đại; Hệ thống chiếu sáng; Hệ thống điều chỉnh

Cách sử dụng:

  • Bước 1: Chuẩn bị kính
  • Bước 2: Điều chỉnh ánh sáng
  • Bước 3: Quan sát mẫu vật

Câu 7: Khi đo chiều dài của một vật bằng thước, ta cần thực hiện các bước nào?

Khi đo chiều dài của một vật bằng thước, ta cần thực hiện các bước

  • Ước lượng chiều dài của vật cần đo.
  • Chọn thước đo phù hợp.
  • Đặt thước đo đúng cách.
  • Đặt mắt đúng cách, đọc giá trị chiều dài của vật cần đo theo giá trị của vạch chia trên quy định thước gần nhất với đầu kia của vật.
  • Ghi lại kết quả mỗi lần đo.

Câu 8: Khi đo khối lượng của một vật bằng cân, ta cần thực hiện các bước nào?

Khi đo khối lượng của một vật bằng cân, ta cần thực hiện các bước sau:

  • Ước lượng khối lượng vật cần đo.
  • Chọn cân phù hợp.
  • Hiệu chỉnh cân đúng cách trước khi đo.
  • Đặt vật lên cân hoặc treo vật vào cân.
  • Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo theo vạch chia gần nhất với đầu kim của cân.

Câu 9: Khi đo thời gian của một hoạt động, ta cần thực hiện các bước nào?

Khi đo thời gian của một hoạt động, ta cần thực hiện các bước sau:

  • Ước lượng khoảng thời gian cần đo.
  • Chọn đồng hồ phù hợp.
  • Hiệu chỉnh đồng hồ đúng cách trước khi đo.
  • Thực hiện đo thời gian bằng đồng hồ.
  • Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo.

Câu 10: Nhiệt độ và nhiệt kế

a) Thế nào là nhiệt độ? Đơn vị của nhiệt độ là?

Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật. Vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn. Vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn. Đơn vị đo nhiệt độ là độ C (ký hiệu oC)

b) Thực hành đo nhiệt độ

Khi đo nhiệt độ của 1 vật, ta cần thực hiện các bước sau:

  • Bước 1: Ước lượng nhiệt độ cần đo.
  • Bước 2: Lựa chọn nhiệt kế phù hợp.
  • Bước 3: Hiệu chỉnh nhiệt kế đúng cách trước khi đo.
  • Bước 4: Thực hiện phép đo.
  • Bước 5: Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo.

Câu 11: Thế nào là vật thể. Em hãy kể tên một số vật thể và cho biết chất tạo nên vật thể đó?

Là những gì tồn tại xung quanh ta gọi là vật thể.

Vật thể tự nhiên là những vật thể có sẵn trong tự nhiên.

Vật thể nhân tạo là những vật thể do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống.

Vật hữu sinh (vật sống) là vật thể có các đặc trưng sống.

Vật vô sinh (vật không sống) và là vật thể không có các đặc trưng sống.

Câu 12: Hãy kể tên các thể cơ bản của chất? Mỗi thể của chất đều có tính chất gì khác nhau?

Chất có thể tồn tại ở 3 thể cơ bản khác nhau: rắn, lỏng, khí. Mỗi thể của chất đều có tính chất vật lí và hóa học khác nhau.

Câu 13: Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc.

Sự nóng chảy là quá trình chuyển từ thể rắn sang thể của lỏng của chất.

Sự đông đặc là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của chất.

Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi của chất.

Sự sôi là quá trình bay hơi xảy ra trong lòng và cả trên bề mặt thoáng của chất lỏng.Sự sôi là trường hợp đặc biệt của sự bay hơi.

Sự ngưng tụ là quá trình chuyển đổi từ thể khí (hơi) sang thể lỏng của chất.

Câu 14: Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như:

  • Một số vật liệu (kim loại, nhựa, gỗ, cao su, gốm, thuỷ tinh, ...);
  • Một số nhiên liệu (than, gas, xăng dầu, ...); sơ lược về an ninh năng lượng;
  • Một số nguyên liệu (quặng, đá vôi, ...);
  • Một số lương thực - thực phẩm.

Câu hỏi bài tập Khoa học tự nhiên 6

CHỦ ĐỀ 1: MỞ ĐẦU

Câu 1: Bạn Vỵ cùng bạn Khang chơi thả diều.

a) Hoạt động chơi thả diều có phải là nghiên cứu khoa học tự nhiên không?

b) Theo em, người ta đã nghiên cứu và vận dụng sự hiểu biết nào trong tự nhiên để tao ra con diều trong trò chơi?

Đáp án:

a) Hoạt động thả diều chỉ là một hoạt động vui chơi, thể thao bình thường; không phải là hoạt động nghiên cứu khoa học.

b) Người ta đã nghiên cứu và vận dụng sự hiểu biết về quá trình bay lượn của chim và sức đẩy của gió để sáng tạo nên trò chơi thả diều.

CHỦ ĐỀ 2: CÁC PHÉP ĐO

Câu 1: Làm thế nào để lấy 1 kg gạo từ một bao đựng 10 kg gạo khi trên bàn chỉ có một cân đĩa và một quả cân 4 kg.

Đáp án: Cân 2 lần, mỗi lần lấy ra 4 kg, còn lại 2 kg gạo chia đều cho 2 đĩa cân. Khi nào cân thăng bằng thì gạo trên mỗi đĩa là 1 kg.

Câu 2: Có một cái cân đồng hồ đã cũ và không còn chính xác. Làm thế nào có thể cân chính xác khối lượng của một vật nếu cho phép dùng thêm hộp quả cân a.

Đáp án: Đặt vật cần cân lên đĩa và ghi số chỉ của kim cân. Sau đó thay vật bằng một số quả cân thích hợp sao cho kim chỉ đúng giá trị cũ.Tính tổng khối lượng của các quả cân trên đĩa, đó chính là khối lượng của vật

Câu 3: Để thực hiện đo thời gian khi đi từ cổng trường vào lớp học, em dùng loại đồng hồ nào? Giải thích sự lựa chọn của em.

Đáp án: Khoảng thời gian đi bộ từ cổng trường vào lớp học khá ngắn, nên để chính xác nên để thực hiện đo thời gian khi đi từ cổng trường vào lớp học, em dùng loại đồng hồ bấm giây

Câu 4: An nói rằng: "Khi mượn nhiệt kế y tế của người khác cần phải nhúng nước sôi để sát trùng rồi hãy dùng.". Nói như thế có đúng không?

Đáp án: Không đúng, nhiệt kế ỵ tế thường chỉ đo được nhiệt độ tối đa 42°c, nếu nhúng vào nước sôi 100°c nhiệt kế sẽ bị hư.

Câu 5: Bản tin dự báo thời tiết nhiệt độ của một số vùng như sau:

- Hà Nội: Nhiệt độ từ 19°c đến 28°c.

- Nghệ An: Nhiệt độ từ 20°c đến 29°c.

Nhiệt độ trên tương ứng với nhiệt độ nào trong nhiệt giai Kelvin?

Đáp án: - Hà Nội: Nhiệt độ từ 292 K đến 301 K.

Nghệ An: Nhiệt độ từ 293 K đến 302K

Câu 6: Cho hình sau:

Câu 6

a) Quan sát hai hình chia độ ở hình bên và cho biết giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất của mỗi bình.

b) Người ta đổ cùng một lượng chất lỏng vào 2 bình. Em hãy ghi lại kết quả thể tích chất lỏng đo được ở mỗi bình.

c) Theo em thì bình nào đo chính xác hơn?

Câu 7: Đổi các đơn vị sau:

a) 2,5km = ……………… m

b) 720g = ……………… kg

c) 4,5dm3 = ……………… cm3

Câu 8: Độ chia nhỏ nhất của thước là gì? Xác định độ chia nhỏ nhất của thước bên dưới. Thanh kim loại ở hình vẽ bên dưới có độ dài bao nhiêu cm?

Câu 8

.....

>> Tải file để tham khảo trọn bộ Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo

Liên kết tải về

zip Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK