Giải Hóa học 9 Bài 17 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời câu hỏi cuối bài trong SGK Hóa 9 trang 54 và SBT được nhanh chóng thuận tiện hơn.
Soạn Hóa 9 bài 17 Dãy hoạt động hóa học của kim loại được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa. Hi vọng đây sẽ là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh lớp 9 trong quá trình giải bài tập. Ngoài ra các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Hóa học 9.
Hoá học 9 Bài 17: Dãy hoạt động hóa học của kim loại
Giải SGK Hóa 9 Bài 17 trang 54
Câu 1
Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần?
A. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe.
B. Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn.
C. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K.
D. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe.
E. Mg, K, Cu, Al, Fe.
Gợi ý đáp án
Chỉ có dãy C gồm các kim loại: Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần
Câu 2
Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4? Giải thích và viết phương trình phản ứng.
a) Fe.
b) Zn.
c) Cu.
d) Mg.
Gợi ý đáp án
b) Zn. Dùng kẽm vì có phản ứng:
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu ↓
Nếu dùng dư Zn, Cu tạo thành không tan được tách ra khỏi dung dịch và thu được dung dịch ZnSO4 tinh khiết.
Câu 3
Viết các phương trình hóa học:
a) Điều chế CuSO4 từ Cu.
b) Điều chế MgCl2 từ mỗi chất sau: Mg, MgSO4, MgO, MgCO3 (các hóa chất cần thiết coi như có đủ).
Gợi ý đáp án
a) Sơ đồ chuyển hóa: Cu → CuO → CuSO4
PTHH: 2Cu + O2 2CuO
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Hoặc: Cu + 2H2SO4đặc CuSO4 + SO2 + 2H2O
b) Cho mỗi chất Mg, MgO, MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl, cho MgSO4 tác dụng với BaCl2 ta thu được MgCl2.
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 ↑ + H2O
MgSO4 + BaCl2 → MgCl2 + BaSO4 ↓.
Câu 4
Hãy cho biết hiện tượng nào xảy ra khi cho:
a) Kẽm vào dung dịch đồng clorua.
b) Đồng vào dung dịch bạc nitrat.
c) Kẽm vào dung dịch magie clorua.
d) Nhôm vào dung dịch đồng clorua.
Viết các phương trình phản ứng hóa học nếu có.
Gợi ý đáp án
Hiện tượng xảy ra:
a) Zn tan dần, dung dịch CuCl2 nhạt màu xanh, chất rắn màu đỏ bám vào viên kẽm.
CuCl2 + Zn → ZnCl2 + Cu ↓
b) Cu tan dần, chất rắn màu trắng bám vào bề mặt đồng (Đồng đẩy được Ag ra khỏi dung dịch muối), màu xanh lam dần xuất hiện trong dung dịch.
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag ↓
c) Không có hiện tượng gì xảy ra và không có phản ứng.
d) Al tan dần, màu xanh lam của dung dịch nhạt dần, có chất rắn màu đỏ bám vào bề mặt nhôm.
2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu ↓
Câu 5
Cho 10,5g hỗn hợp hai kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng chất rắn còn lại trong dung dịch sau phản ứng.
Gợi ý đáp án
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2
Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học nên không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng
b) Chất rắn còn lại là Cu
Theo pt nZn = nH2 = 0,1 mol ⇒ mZn = 65.0,1 = 6,5g
Khối lượng chất rắn còn lại: mCu = 10,5 – 6,5 = 4g.
Giải SBT Hóa học 9 Bài 17
Bài 15.19
Hòa tan hoàn toàn 18 gam một kim loại M cần dùng 800 ml dung dịch HCl 2,5M. Kim loại M là kim loại nào sau đây? (Biết hoá trị của kim loại trong khoảng từ I đến III)
A. Ca; B. Mg; C. Al; D. Fe.
Lời giải:
Đáp án C.
Gọi nguyên tử khối của kim loại M cũng là M, có hóa trị là x, ta có:
nM = 18/M (mol); nHCl = 0,8 x 2,5 = 2 mol
Phương trình hóa học
2M + 2x HCl → 2MClx + xH2
Có: 18/M x 2x = 4 → M = 9x
Xét bảng sau
X | I | II | III |
M | 9 | 18 | 27 |
Chỉ có kim loại hóa trị III ứng với M=27 là phù hợp, kim loại M là nhôm (Al)
Bài 15.20
Dung dịch M có chứa CuSO4 và FeSO4.
a) Cho Al vào dung dịch M, sau phản ứng tạo thành dung dịch N chứa 3 muối tan.
b) Cho Al vào dung dịch M, sau phản ứng tạo thành dung dịch N chứa 2 muối tan.
c) Cho Al vào dung dịch M, sau phản ứng tạo thành dung dịch N chứa 1 muối tan.
Giải thích mỗi trường hợp bằng phương trình hoá học.
Lời giải:
a) 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
Dung dịch N sau phản ứng chứa 3 muối tan, như vậy có khả năng phản ứng trên chưa kết thúc hoặc lượng nhôm ít nên dung dịch N chứa 3 muối Al2(SO4)3, CuSO4 dư và FeSO4 chưa phản ứng.
b) Dung dịch N sau phản ứng chứa 2 muối tan, nghĩa là lượng AI đã tác dụng hết với CuSO4, nên dung dịch N chứa 2 muối Al2(SO4)3 và FeSO4 còn dư (hoặc chưa phản ứng).
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu ↓
c) Dung dịch N sau phản ứng chứa 1 muối tan, dung dịch sau phản ứng chỉ có Al2(SO4)3, do Al dư hoặc vừa đủ để phản ứng với 2 muối:
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu ↓
2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe ↓
Bài 15.21
Cho các dung dịch CuSO4, FeSO4, MgSO4, AgNO3 và các kim loại Cu, Fe, Mg, Ag. Theo em những cặp chất nào (kim loại và muối) phản ứng được với nhau? Viết các phương trình hoá học.
Lời giải:
- Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa Mg với các dung dịch CuSO4, FeSO4 và AgNO3.
- Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa Fe với các dung dịch CuSO4, AgNO3.
- Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa Cu với dung dịch AgNO3.
Bài 15.22
Cho hỗn hợp Al và Fe tác dụng với hỗn hợp dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được dung dịch B và chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy có khí bay lên. Thành phần chất rắn D là:
A. Al, Fe và Cu; B. Fe, Cu và Ag;
C. Al, Cu và Ag; D. Kết quả khác.
Lời giải:
Đáp án B.
Al là kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn Fe nên Al phản ứng hết trước. Trường hợp 1: Al vừa đủ phản ứng, còn Fe không phản ứng và kim loại Ag, Cu được giải phóng.
Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag
2Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Cu
Trường hợp 2: Al phản ứng hết, sau đó đến Fe phản ứng, Fe dư và kim loại Ag, Cu được giải phóng.
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
Chất rắn D gồm Ag, Cu và Fe.
Bài 15.23
Chọn 2 chất khử thỏa mãn A trong sơ đồ sau: FexOy+ A to→ Fe + ? Viết các phương trình hoá học.
Lời giải:
Hai chất khử thoả mãn A trong sơ đồ là H2, co: FexOy + yH2 → xFe + yH20 FexOy + yCO → xFe + yC02
Bài 15.24
Một hỗn hợp gồm CuO, FeO. Chỉ dùng Fe và dung dịch HCl, hãy nêu hai phương pháp (dùng sơ đồ) điều chế Cu nguyên chất.
Lời giải:
(CuO, FeO) H2, to→ (Cu,Fe) Hcl→ Cu + FeCl2 + HCl dư lọc → Cu
Bài 15.25
Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Xác định giá trị của m.
Lời giải:
Phương trình hóa học của phản ứng:
Cu + H2SO4 → Không phản ứng
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
= 2,24/22,4 = 0,1 mol
mFe = 0,1 x 56 = 5,6g. Khối lượng Cu không hòa tan là
m = 10 - 5,6 = 4,4g
Bài 15.26
Hoà tan 6,5 gam Zn trong dung dịch axit HCl dư, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được một lượng muối khan. Hãy tính lượng muối khan đó.
Lời giải:
Phương trình hóa học của phản ứng:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
nZn = 6,5/65 = 0,1 mol
Khối lượng muối thu được là: 0,1 x (65 +71) = 13,6g
Bài 15.27
Cho 12,7 gam hợp kim gồm Al, Cu và Mg vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí H2 (ở đktc) và 2,5 gam chất không tan. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của hợp kim.
Lời giải:
Cu không tác dụng với axit HCl, do đó chất không tan là Cu và mCu = 2,5 (gam).
Khối lượng Al và Mg bằng: 12,7 - 2,5 = 10,2 (gam)
Phương trình hoá học của phản ứng:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Theo phương trình hoá học trên và dữ kiện đề bài cho, ta có:
Giải ra, ta có: x = y = 0,2 mol
mAl = 0,2 x 27 = 5,4g
mMg = 0,2 x 24 = 4,8g
%mAl = 5,4/12,7 .100% = 42,52%
%mMg = 4,8/12,7 .100% = 37,8%
%mCu = 100% - 42,52% - 37,8% = 19,68%
Bài 15.28
Cho 15 gam hợp kim nhôm - magie vào dung dịch HCl có 15,68 lít hiđro bay ra (ở đktc). Xác định thành phần phần trăm khối lượng của nhôm, magie trong hợp kim.
Lời giải:
Phương trình hoá học của phản ứng:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Gọi nAl = a mol
nMg = b mol
Theo phương trình hoá học trên và dữ liệu đề bài, ta có:
27a + 24b = 15
3a/2 + b = 0,7
Giải ra, ta có a = 0,2 (mol); b = 0,4 (mol)
%mAl = 0,2x27/15 x 100% = 36%
%mMg = 0,4 x 24/15 x 100% = 64%
Bài 15.29
Nhúng thanh sắt có khối lượng 50 gam vào 500 ml dung dịch CuSO4. Sau một thời gian khối lượng thanh sắt tăng 4%. Xác định lượng Cu thoát ra và nồng độ mol của dung dịch sắt sunfat.
Lời giải:
Khối lượng thanh sắt tăng: 50x4/100 = 2(g). Gọi khối lượng sắt tác dụng là x gam
Phương trình hóa học của phản ứng:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Theo phương trình hóa học trên và đề bài, ta có:
64x/56 - x = 2
=> x= 14g; nFe = 14/56 = 0,25 mol
Vậy khố lượng Cu sinh ra là 16 gam
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
= nFe = 0,25
= 0,25/0,5 = 0,5M
Bài 15.30
Cho m gam kim loại M hoà tan hoàn toàn trong 100 ml dung dịch HCl 0,1M (D = 1,05 g/ml) được dung dịch X có khối lượng là 105,11 gam. Xác định m và M, biết rằng kim loại có hoá trị từ I đến III.
Lời giải:
Khối lượng dung dịch HCl:
mdd = V x D = 100 x 1,05 = 105 (gam)
nHCl = 0,1 x 0,1 = 0,01 (mol)
Gọi hoá trị của kim loại M là n
Phương trình hoá học của phản ứng:
2M + 2nHCl → 2MCln + (1)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
m +mHCl = mmuối +
m = 105,11 + 0,01/2 x 2 - 105 = 0,12g
Theo phương trình hóa học (1):
nM= 0,01/n mol → 0,01/n x M = 0,12 → M = 12n
Kẻ bảng
n | 1 | 2 | 3 |
M | 12 | 24 | 36 |
loại | nhận | loại |
Vậy kim loại M là Mg.
Lý thuyết Dãy hoạt động hóa học của kim loại
I. Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào?
Các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học :
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
II. Dãy hoạt động hóa học của kim loại có ý nghĩa như thế nào?
Dãy hoạt động hóa học của kim loại cho biết:
1. Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần từ trái sang phải.
2. Những kim loại đứng trước Mg là những kim loại mạnh (K, Na, Ba,..), tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng H2.
3. Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch axit giải phóng khí H2.
4. Kim loại đứng trước (trừ Na, K...) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.