Trang chủ Học tập Lớp 8 Khoa học tự nhiên 8 CTST

Công thức tính nguyên tử khối

Cách tính nguyên tử khối

Công thức tính nguyên tử khối trung bình

Cách tính nguyên tử khối là một trong những kiến thức cơ bản trong chương trình Hóa học THCS, THPT. Các em sẽ được học trong môn Khoa học tự nhiên 7 chương trình sách giáo khoa mới.

Công thức tính nguyên tử khối mà Download.vn sẽ giới thiệu trong bài học hôm nay gồm toàn bộ kiến thức về lý thuyết, công thức tính, bảng nguyên tử khối kèm theo ví dụ minh họa và các dạng bài tập tự luyện. Qua đó giúp các bạn học sinh tham khảo, hệ thống lại kiến thức để giải nhanh các bài tập về nguyên tử khối. Bên cạnh đó các bạn xem thêm Cách phân biệt Oxit axit và Oxit bazơ.

1. Nguyên tử khối là gì?

- Nguyên tử khối của một nguyên tử là khối lượng tương đối của một nguyên tử nguyên tố đó, là tổng của khối lượng electron, proton và notron, nhưng do khối lượng electron rất nhỏ nên thường không được tính, vì vậy có thể nguyên tử khối xấp xỉ số khối của hạt nhân.

Hay đơn giản hơn là:

- Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Nguyên tố khác nhau thì nguyên tử khối cũng khác nhau.

Ví dụ: Nguyên tử khối của Nitơ (N) = 14 (đvC), của Magie (Mg) = 24 (đvC).

- Đơn vị khối lượng nguyên tử là đơn vị Carbon, bằng 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon đồng vịC12 (12C).

2. Khối lượng nguyên tử

Đơn vị khối lượng nguyên tử là một đơn vị đo khối lượng cho khối lượng của các nguyên tử và phân tử. Nó được quy ước bằng một phần mười hai khối lượng của nguyên tử cacbon 12. Do đó, đơn vị khối lượng nguyên tử còn được gọi là đơn vị cacbon, ký hiệu là đvC.

3. Công thức tính nguyên tử khối trung bình

Hầu hết các nguyên tố hóa học là hỗn hợp của nhiều đồng vị với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử xác định => nguyên tử khối của các nguyên tố có nhiều đồng vị là nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị có tính đến tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng.

Giả sử nguyên tố X có 2 đồng vị A và B. kí hiệu A,B đồng thời là nguyên tử khối của 2 đồng vị, tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng là a và b. Khi đó: nguyên tử khối trung bình \bar{A} của nguyên tố X là:

\bar{A}=\frac{aA+bB}{100}

Trong những phép toán không cần độ chính xác cao, có thể coi nguyên tử khối bằng số khối.

4. Bảng nguyên tử khối

STTTên nguyên tốKý hiệu hóa họcNguyên tử khối
1HiđroH1
2HeliHe4
3LitiLi7
4BeriBe9
5BoB11
6CacbonC12
7NitơN14
8OxiO16
9FloF19
10NeonNe20
11NatriNa23
12MagieMg24
13NhômAl27
14SilicSi28
15PhotphoP31
16Lưu huỳnhS32
17CloCl35,5
18ArgonAr39,9
19KaliK39
20CanxiCa40
21ScandiSc44.955912(6)
22TitanTi47,867(1)
23VanadiV50,9415(1)
24CromCr51,9961(6)
25ManganMn54,938044
26SắtFe55,845
27CobanCo58,933195
28NikenNi58,6934
29ĐồngCu63,546
30KẽmZn65,38
31GaliGa69,723
32GecmaniGe72,64
33AsenAs74,9216
34SelenSe78.96
35BromBr79,904
36KrytonKr83,798
37RubidiRb85,4678
38StrontiSr87,62
39YttriY88,90585
40ZicorniZr91,224
41NiobiNb92,90638
42MolypdenMo95,95
43TecnetiTc98
44RutheniRu101,07
45RhodiRh102,9055
46PaladiPd106,42
47BạcAg107,8682
48CadmiCd112,411
49IndiIn114,818
50ThiếcSn118,71
51AntimonSb121,76
52TeluaTe127,6
53I ốtI126,90447
54XenonXe131,293
55XêsiCs132,90545
56BariBa137,327
57LantanLa138,90547
58XeriCs140,116
59PraseodymiPr140,90765
60NeodymiNd144,242
61PromethiPm145
62SamariSm150,36
63EuropiEu151,964
64GadoliniGd157,25
65TerbiTb158,92535
66DysprosiDy162,5
67HolmiHo164,93032
68ErbiEr167,259
69ThuliTm168,93421
70YtterbiumYb173,04
71LutetiLu174,967
72HafniHf178,49
73TantalTa180,94788
74WolframW183,84
75RheniRe186,207
76OsmiOs190,23
77IridiIr192,217
78PlatinPt195,084
79VàngAu196,96657
80Thủy ngânHg200,59
81TaliTI204,3833
82ChìPb207,2
83BitmutBi208,9804
84PoloniPo209
85AstatinAt210
86RadonRn222
87FranxiFr223
88RadiRa226
89ActiniAc227
90ThoriTh232,03806
91ProtactiniPa231,03588
92UraniU238,02891
93NeptuniNp237,0482
94PlutoniPu244
95AmericiAm243
96CuriCm247
97BerkeliBk247
98CaliforniCf251
99EinsteiniEs252
100FermiFm257
101MendeleviMd258
102NobeliNo259
103LawrenciLr262
104RutherfordiRf267
105DubniDb268
106SeaborgiSg[269]
107BohriBh[270]
108HassiHs[269]
109MeitneriMt[278]
110DarmstadtiDs[281]
111RoentgeniRg[281]
112CopernixiCn[285]
113NihoniNh[286]
114FleroviFl[289]
115MoscoviMc[288]
116LivermoriLv[293]
117TennessineTs[294]
118OganessonOg[294]

Ngoài bảng nguyên tử khối của các nguyên tố ở trên, bạn hãy ghi nhớ thêm khối lượng của một số nhóm axit, gốc axit phổ biến dưới đây:

STTTên nhómCTHHNguyên tử khối
1Hidroxit-OH17
2Clorua-Cl35.5
3Bromua-Br80
4Iotdua-I127
5Nitrit-NO246
6Nitrat-NO362
7Sunfua=S32
8Sunfit=SO380
9Sunfat=SO496
10Cacbonat=CO360
11Photphit≡PO379
12Photphat≡PO495
13Hidrophotphat=HPO496
14Dihidrophotphat-H2PO497
15Hidrophotphit=HPO380
16Dihidrophotphit-H2PO381
17Hidro Sunfat-HSO497
18Hidrosunfit-HSO381
19Hidrosunfua-HS33
20Hidrocacbonat-HCO361
21Silicat=SiO376

5. Cách tính nguyên tử khối?

Công thức tính khối lượng mol nguyên tử Công thức và các bước tính khối lượng nguyên tử

Bước 1: Cần nhớ 1 đvC = 0,166 . 10-23

Bước 2: Tra bảng nguyên tử khối của nguyên tố. Chẳng hạn nguyên tố A có nguyên tử khối là a, tức A = a. Chuyển sang bước 3.

Bước 3: Khối lượng thực của A: mA = a . 0,166.10-23 = ? (g)

6. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Biết nguyên tử nhôm có 13 proton, 14 nơtron. Khối lượng tính bằng gam của một nguyên tử nhôm là

A. 5,32.10-23g.
B. 6,02.10-23g.
C. 4,48.10-23g.
D. 3,99.10-23g.

Gợi ý đáp án

Chọn C

mAl ≈ ∑mp + ∑mn = 13u + 14u = 27u.

Có 1u = 1,6605.10-27kg ⇒ mAl = 27. 1,6605.10-27.1000 = 4,48.10-27g.

Ví dụ 2: Hãy so sánh xem nguyên tử magie nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với nguyên tử cacbon?

Gợi ý đáp án

Nguyên tử khối của Mg là 24 đvC; nguyên tử khối của cacbon là 12 đvC.

⇒Nguyên tử magie nặng hơn \frac{24}{12} = 2 lần nguyên tử cacbon.

Ví dụ 3: Nguyên tử X nặng gấp 4 lần nguyên tử nitơ. Tính nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào?

Gợi ý đáp án

Nguyên tử khối của nitơ = 14 đvC

⇒ Nguyên tử khối của X = 4 x 14 = 56 (đvC)

Vậy X là nguyên tố sắt (Fe).

Ví dụ 4: Nguyên tử khối của clo là

A. 71 đvC.
B. 35,5 gam.
C. 71 gam.
D. 35,5 đvC.

Gợi ý đáp án

Chọn D.

Ví dụ 5. Khối lượng của một nguyên tử cacbon là 19,9265. 10-23 gam. Vậy ta có khối lượng của 1 đvC là

A. 8,553. 10-23 g.
B. 2,6605. 10-23 g.
C. 0,16605. 10-23 g.
D. 18,56. 10-23 g.

Gợi ý đáp án

Chọn C.

⇒ 1 đvC = \frac{1}{12}.19,9265. 10-23 = 0,16605. 10-23 (g).

Ví dụ 6: Khối lượng tương đối của một phân tử H2O là

A. 18 đvC.
B. 18 gam.
C.34 đvC.
D. 18kg.

Gợi ý đáp án

Chọn A.

Khối lượng tương đối của một phân tử nước = MH2O = 2.1 + 16 = 18 (đvC).

7. Bài tập cách tính nguyên tử khối

Câu 1. Trong số các kim loại, nguyên tử của kim loại nào là nặng nhất? Nó nặng gấp bao nhiêu lần kim loại nhẹ nhất? (Chỉ xét các kim loại có trong bảng 1, SGK/42)

Câu 2. Phân biệt sự khác nhau giữa 2 khái niệm nguyên tố và nguyên tử

Câu 3. Cách biểu diễn các nguyên tố hóa dưới đây cho biết ý nghĩa gì: 2C, 3Cu, 5Fe, 2H, O.

Câu 4. Kí hiệu hóa học chỉ ra điều gì? Viết kí hiệu hóa học biểu diễn các nguyên tố lưu huỳnh, sắt, nhôm, magie, kẽm, nito, natri, canxi.

Câu 5. Biết nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10-23 gam. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Mg bằng bao nhiêu?

Câu 6. Điền cụm từ thích hợp chỗ trống:

Những nguyên tử có cùng……trong hạt nhân đều là những ……. cùng loại, thuộc cùng một………. hóa học.

Mỗi ……. được biểu diễn bằng 1 …………

Câu 7.

Nêu khái niệm nguyên tố hóa học là gì? Cho ví dụ.

Cách biểu diễn nguyên tố hóa học như thế nào?

Câu 8.

Cách viết 2H; 5O; 3C lần lượt chỉ ý là gì?

Em hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau: Ba nguyên tử nitơ, bảy nguyên tử Kali, bốn nguyên tử Photpho.

Câu 9. Người ta qui ước lấy bao nhiêu phần khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị cacbon? Nguyên tử khối là gì?

Câu 10. Em hãy so sánh nguyên tử magie nặng hơn hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với:

Nguyên tử cacbon.

Nguyên tử nhôm.

Nguyên tử lưu huỳnh.

Câu 11. Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử Oxi. Tính nguyên tử khối và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.

Liên kết tải về

pdf Cách tính nguyên tử khối

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK