Cấu trúc giả định trong tiếng Anh là một trong những ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Câu giả định là loại câu được sử dụng khi người nói mong muốn ai đó làm việc gì. Cấu trúc giả định mang tính chất cầu khiến chứ không biểu đạt tính ép buộc như câu mệnh lệnh.
Trong bài học hôm nay Download.vn sẽ giới thiệu đến các bạn đầy đủ kiến thức câu giả định như: khái niệm, công thức, ví dụ minh họa kèm theo các dạng bài tập tự luyện. Hi vọng thông qua tài liệu này các bạn có thêm nhiều gợi ý tham khảo ôn luyện kiến thức để được thành thạo hơn. Ngoài ra các bạn xem thêm thì hiện tại tiếp diễn.
Cấu trúc giả định trong tiếng Anh
1. Câu giả định là gì?
Câu giả định hay câu cầu khiến là không mang tính chất ép buộc như câu mệnh lệnh. Câu giả định nói mong muốn ai đó làm một việc gì đó. Câu giả định có thể tạo thành nhờ các tính từ, động từ cụ thể.
Ví dụ:
- He demands that you be present at the meeting. (Anh ta yêu cầu bạn phải có mặt ở buổi họp.)
- It is necessary that we buy a map before going on a long trip. (Chúng ta cần phải mua 1 tấm bản đồ trước mỗi chuyến đi dài.)
2. Các loại cấu trúc câu giả định
Cấu trúc giả định là một phần ngữ pháp khó trong tiếng Anh bởi sự đa dạng về cách sử dụng cũng như các cấu trúc khác nhau cho từng trường hợp. Hãy cùng tổng hợp lại các dạng câu giả định thường gặp nhất để hiểu rõ hơn về loại câu này nhé.
a. Câu giả định với WOULD RATHER THAT
Trong tiếng Anh, cấu trúc giả định với would rather that được dùng trong các trường hợp như sau:
Cấu trúc giả định với ‘would rather’ ở hiện tại hoặc tương lai
Trong cấu trúc giả định này, động từ sau chủ ngữ thứ 2 sẽ chia ở thì quá khứ đơn . Tuy nhiên riêng với động từ “to be” phải chia thành “were” ở tất cả các ngôi trong tiếng Anh .
Cấu trúc:
S1 + would rather that + S2 + V-ed/PI
Ví dụ:
- I would rather it were spring now. (Tôi mong bây giờ là mùa xuân)
- Tom would rather Lien bought that laptop. (Tôm mong Liên mua chiếc máy tính đó.)
Cấu trúc giả định với ‘would rather’ ở quá khứ
Cấu trúc giả định với ‘would rather’ ở quá khứ thể hiện mong muốn, nuối tiếc vì một điều gì đó trong quá khứ.
Cấu trúc:
S1 + would rather that + S2 + had + V-ed/PII
Ví dụ:
- Linh would rather his new friend had called him yesterday. (Linh muốn người bạn mới của anh ấy gọi mình vào hôm qua.)
- My mother would rather that I had gone to school yesterday. (Mẹ tôi mong tôi đã đi học vào hôm qua.)
b. Câu giả định với các động từ
Trong ngữ pháp tiếng Anh, chúng ta có thể nhận biết cấu trúc giả định qua một số động từ có mệnh đề that theo sau như:
Động từ | Nghĩa | Động từ | Nghĩa |
advise | khuyên nhủ | ask | yêu cầu |
command | bắt buộc | demand | yêu cầu |
desire | mong ước | insist | khăng khăng |
propose | đề xuất | recommend | đề nghị |
request | yêu cầu | suggest | gợi ý |
urge | giục giã | move | điều khiển |
Ví dụ:
- The doctor advised that she stop staying up too late. (Bác sĩ khuyên cô ấy nên dừng thức quá khuya.)
- The teacher requires that all his students learn this lesson. (Giáo viên yêu cầu tất cả học sinh học tiết học này.)
c. Câu giả định với các tính từ
Các tính từ được sử dụng trong cấu trúc giả định nhằm diễn tả các ý nghĩa quan trọng và cấp thiết . Theo sau các tính từ này là mệnh đề có that .
Tính từ | Nghĩa | Tính từ | Nghĩa |
Advised | được khuyên | Necessary | cần thiết |
Important | quan trọng | Imperative | cấp bách |
Crucial | cốt yếu | Desirable | đáng khao khát |
Vital | sống còn | Best | tốt nhất |
Urgent | khẩn thiết | Essential | thiết yếu |
Recommended | được đề xuất | Obligatory | bắt buộc |
Cấu trúc:
It + to be + adj + that + S + V-inf
Ví dụ:
- It was urgent that Mary leave for the office at once. (Việc khẩn cấp là Mary cần tới văn phòng ngay lập tức.)
- It is best that Vu find his key. (Tốt nhất là Vũ tìm thấy chìa khóa của anh ấy.)
d. Câu giả định dùng với IT IS TIME
Cấu trúc giả định với “It’s time” dùng để diễn tả tính cấp thiết của một hành động cần được thực hiện tại thời điểm nói. Chúng ta có thể sử dụng 2 cấu trúc với it’s time như sau.
Cấu trúc:
It’s time + S + V-ed/P2: đã đến lúc ai đó phải làm gì
It’s time + (for sb) + to + V-inf ….: đã đến lúc ai đó phải làm gì
Ví dụ:
- It’s time Linh left for the office. (Đến lúc Linh phải đến văn phòng làm việc rồi.)
- It’s time for our children to go to school. (Đã đến lúc những đứa trẻ của chúng tôi phải đi học.)
3. Bài tập câu giả định trong tiếng Anh
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng và hoàn thành câu.
1. It is essential that she _____ at the event.
A. be
B. is
2. She would rather you _____ her tonight.
A. call
B. called
3. It is necessary that every student _____ school uniform.
A. wears
B. wear
4. It’s ordered that he _____ his homework on time.
A. finish
B. finishes
5. The doctors recommended that she _____ sơm days off.
A. takes
B. take
6. The boss asks that Jamie _____ early for his first day at work.
A. arrive
B. arrived
7. If he _____ better we would go.
A. felt
B. feels
8. It is important that we _____ as soon as we arrive.
A. checked in
B. check in
9. The owner requested that Jimmy _____ out of the apartment in 3 days.
A. move
B. moves
10. We would rather the windows _____ washed before Friday.
A. be
B. to be
Bài tập 2: Viết lại câu sử dụng câu giả định
1. She asked him to help his brother with the Math homework.
→ She requested …..
2. Sarah wanted the mechanic to fix her car today.
→ Sarah asked ….
3. The teacher told the children to be quiet.
→ The teacher insisted …..
4. My manager said it would be a good idea for me to accept this new position.
→ My manager advised …..
5. "He should address his problem himself," I said.
→ I suggested ….