Trang chủ Tài liệu Phong thủy & Đời sống

Các Quốc gia và vùng lãnh thổ trên Thế giới

204 Quốc gia và vùng Lãnh thổ trên Thế giới

Các nước trên thế giới

Quốc gia là một khái niệm địa lý và chính trị để chỉ về một lãnh thổ có chủ quyền, một chính quyền và những con người của các dân tộc có trên lãnh thổ đó; họ gắn bó với nhau bằng luật pháp, quyền lợi, văn hóa, tôn giáo, ngôn ngữ, chữ viết. Và những con người chấp nhận nền văn hóa cũng như lịch sử lập quốc đó cùng chịu sự chi phối của chính quyền, và, họ cùng nhau chia sẻ quá khứ cũng như hiện tại và cùng nhau xây dựng một tương lai chung trên vùng lãnh thổ có chủ quyền.

Các Quốc gia và vùng Lãnh Thổ trên Thế giới

Tính đến hiện nay có khoảng 204 Quốc gia và vùng lãnh thổ. Để giúp cho mọi người có thể biết được tên của các Quốc gia trên Thế giới là gì? Và thuộc Châu lục nào? Mời các bạn hãy cùng Download.vn theo dõi tài liệu Các Quốc gia và vùng Lãnh Thổ trên Thế giới trong bài viết dưới đây.

I. Khái niệm Quốc gia là gì?

Quốc gia là một chủ thể của luật quốc tế (một quốc gia có chủ quyền hoàn toàn) phải đáp ứng được những tiêu chuẩn sau: dân số ổn định, lãnh thổ xác định, chính phủ và khả năng tham gia vào các quan hệ quốc tế. Điều này đã được quy định trong điều 1 của công ước Montevideo về quyền và nghĩa vụ của các Quốc gia được ký kết tại Montevideo, Uruguay vào ngày 26 tháng 12 năm 1933.

- Thực tế, một số quốc gia tự nhận là độc lập nhưng một là không được quốc tế công nhận là thực thể chính trị, hoặc là được công nhận rộng rãi nhưng chính phủ không có đủ quyền hạn.

- Tuy vậy, nếu vẫn tính cả những quốc gia này thì trên thế giới hiện nay có tổng cộng 204 quốc gia. Trong đó gồm có:

  • 193 quốc gia được công nhận là thành viên chính thức của Liên Hiệp Quốc.
  • 2 quốc gia là quan sát viên tại Liên Hiệp Quốc là Thành Vatican và Palestine (Do nhiều quốc gia không công nhận Nhà nước Palestine).
  • 2 quốc gia được nhiều nước công nhận và độc lập trên thực tế là Đài Loan (có 19 quốc gia thành viên Liên Hiệp Quốc và Thành Vatican vẫn duy trì quan hệ chính thức) và Kosovo (111 trên 193 thành viên Liên Hiệp Quốc, 23 trên 28 thành viên Liên minh châu Âu, 24 trên 28 thành viên NATO, 35 trên 61 thành viên Tổ chức Hợp tác Hồi giáo công nhận).
  • 1 quốc gia được nhiều nước công nhận nhưng không độc lập trên thực tế là Tây Sahara (Liên minh châu Phi và ít nhất 41 quốc gia nhìn nhận đây là lãnh thổ có chủ quyền nhưng đang bị chiếm đóng.
  • 6 quốc gia tuyên bố độc lập nhưng không được công nhận là Abkhazia (chỉ Nga, Nicaragua, Venezuela, Nauru, Tuvalu, Vanuatu công nhận); Bắc Síp (chỉ Thổ Nhĩ Kỳ công nhận); Nam Ossetia (chỉ Nga, Nicaragua, Venezuela, Nauru công nhận); Somaliland, Transnistria và Nagorno – Karabakh (cả 3 quốc gia này chưa được quốc gia hay tổ chức quốc tế nào công nhận).

II. Các Châu Lục trên Thế giới

Hiện nay, Trái Đất của chúng ta được chia thành 7 Châu Lục chính:

- Châu Á: có khoảng 50 quốc gia, diện tích gần 50 triệu km2 – là châu lục lớn nhất và cũng chiếm dân số đông nhất (60% dân số thế giới ở đây)

- Châu Âu: có diện tích hơn 10 triệu km2 với gần 51 quốc gia. (con số này chưa được thống kê cụ thể vì có nhiều vùng trước đây là thuộc địa nhưng hiện đang tuyên bố độc lập, và cũng có có vài quốc gia nằm trên cả lãnh thổ châu Á và châu Âu)

- Châu Phi: diện tích hơn 30 triệu km2 với 54 quốc gia.

- Châu Bắc Mỹ: có diện tích hơn 24 triệu km2 với 3 quốc gia lớn (Canada, Mỹ, Mexico) và một số quốc gia nhỏ lẻ nằm ở vùng biển Caribbean.

- Châu Nam Mỹ: với diện tích khoảng hơn 17 triệu km2, có 12 quốc gia.

- Châu Úc (châu Đại Dương): diện tích hơn 8 triệu km2 với 14 quốc gia độc lập, ngoài ra còn có 16 vùng lãnh thổ thuộc các nước tư bản lớn trên thế giới.

- Châu Nam Cực: dân số chỉ rơi vào khoảng 2000 người (chủ yếu là những nhà khoa học đến nghiên cứu), diện tích 14 triệu km2.

III. Các Quốc Gia trên Thế giới

Các châu lụcCác khu vựcQuốc Gia
Châu ÁĐông ÁCó 6 quốc gia: Đài Loan, Trung Quốc, Mông Cổ, Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản.
Đông Nam ÁCó 11 quốc gia: Việt Nam, Brunei, Đông Timor, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Philippines, Myanmar, Singapore, Thái Lan.
Nam ÁCó 9 quốc gia: Afghanistan, Maldives, Bhutan, Bangladesh, Ấn Độ, Iran, Nepal, Pakistan, Sri, Lanka.
Tây ÁCó 18 quốc gia: Armenia, Azerbaijan, Bahrain, Georgia, Israel, Liban, Oman, Palestine, CH Séc, Ả Rập, Iraq, Jordan, Kuwait, Yemen, Ả Rập Xê Út, Qatar, Thổ Nhĩ Kỳ, Syria.
Trung ÁCó 5 quốc gia: Uzbekistan, Turkmenistan, Kyrgyzstan, Kazakhstan, Tajikistan.
Châu ÂuBắc ÂuCó 10 quốc gia: Anh, Latvia, Lithuania, Phần Lan, Thuỵ Điển, Estonia, Đan Mạch, Chireland, Na Uy, Iceland.
Đông ÂuCó 10 quốc gia: Belarus, Romania, Bulgaria, Hungary, Slovakia, Nga, Ukraine, Moldova, Ba Lan, Cộng hòa Séc.
Nam ÂuCó 15 quốc gia: Albania Bosnia, Herzegovina, Croatia, Macedonia, MaltaMontenegro, Slovenia, Ý, Hy Lạp, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Vatican, Andorra, San Marino, Serbia.
Tây ÂuCó 9 quốc gia: Bỉ, Hà Lan, Luxembourg, Thuỵ Sĩ, Áo, Đức, Liechtenstein, Pháp, Monaco.
Châu MỹBắc Mỹ
Mỹ Latinh & Caribe
Châu PhiBắc PhiCó 7 quốc gia: Algeria, Ma-rốc, Tunisia, Ai Cập, Libya, Sudan, Tây Sahara
Nam PhiCó 5 quốc gia: Lesotho, Namibia, Botswana, Nam Phi, Swaziland
Trung PhiCó 9 quốc gia: Cameroon, Cộng hòa dân chủ Congo Gabon, São Tomé, Príncipe Chad, Angola, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Trung Phi, Guinea Xích đạo, Chad.
Châu Úc (hay còn gọi là Châu Đại Dương)Có 14 quốc gia: Australia, Fiji, Kiribati, Marshall Islands, Micronesia, Nauru, New Zealand, Palau, Papua New Guinea, Samoa, Solomon Islands, Tonga, Tuvalu, Vanuatu.

IV. Danh sách tên, tên viết tắt của các Quốc gia trên Thế giới

STTTên Quốc gia/ Vùng lãnh thổTên viết tắt
1AFGHANISTANAF
2ÅLAND ISLANDSAX
3ALBANIAAL
4ALGERIADZ
5AMERICAN SAMOAAS
6ANDORRAAD
7ANGOLAAO
8ANGUILLAAI
9ANTARCTICAAQ
10ANTIGUA AND BARBUDAAG
11ARGENTINAAR
12ARMENIAAM
13ARUBAAW
14AUSTRALIAAU
15AUSTRIAAT
16AZERBAIJANAZ
17BAHAMASBS
18BAHRAINBH
19BANGLADESHBD
20BARBADOSBB
21BELARUSBY
22BELGIUMBE
23BELIZEBZ
24BENINBJ
25BERMUDABM
26BHUTANBT
27BOLIVIABO
28BOSNIA AND HERZEGOVINABA
29BOTSWANABW
30BOUVET ISLANDBV
31BRAZILBR
32BRITISH INDIAN OCEAN TERRITORYIO
33BRUNEI DARUSSALAMBN
34BULGARIABG
35BURKINA FASOBF
36BURUNDIBI
37CAMBODIAKH
38CAMEROONCM
39CANADACA
40CAPE VERDECV
41CAYMAN ISLANDSKY
42CENTRAL AFRICAN REPUBLICCF
43CHADTD
44CHILECL
45CHINACN
46CHRISTMAS ISLANDCX
47COCOS (KEELING) ISLANDSCC
48COLOMBIACO
49COMOROSKM
50CONGOCG
51CONGO, THE DEMOCRATIC REPUBLIC OF THECD
52COOK ISLANDSCK
53COSTA RICACR
54CÔTE D'IVOIRECI
55CROATIAHR
56CUBACU
57CYPRUSCY
58CZECH REPUBLICCZ
59DENMARKDK
60DJIBOUTIDJ
61DOMINICADM
62DOMINICAN REPUBLICDO
63ECUADOREC
64EGYPTEG
65EL SALVADORSV
66EQUATORIAL GUINEAGQ
67ERITREAER
68ESTONIAEE
69ETHIOPIAET
70FALKLAND ISLANDS (MALVINAS)FK
71FAROE ISLANDSFO
72FIJIFJ
73FINLANDFI
74FRANCEFR
75FRENCH GUIANAGF
76FRENCH POLYNESIAPF
77FRENCH SOUTHERN TERRITORIESTF
78GABONGA
79GAMBIAGM
80GEORGIAGE
81GERMANYDE
82GHANAGH
83GIBRALTARGI
84GREECEGR
85GREENLANDGL
86GRENADAGD
87GUADELOUPEGP
88GUAMGU
89GUATEMALAGT
90GUINEAGN
91GUINEA-BISSAUGW
92GUYANAGY
93HAITIHT
94HEARD ISLAND AND MCDONALD ISLANDSHM
95HOLY SEE (VATICAN CITY STATE)VA
96HONDURASHN
97HONG KONGHK
98HUNGARYHU
99ICELANDIS
100INDIAIN
101INDONESIAID
102IRAN, ISLAMIC REPUBLIC OFIR
103IRAQIQ
104IRELANDIE
105ISRAELIL
106ITALYIT
107JAMAICAJM
108JAPANJP
109JORDANJO
110KAZAKHSTANKZ
111KENYAKE
112KIRIBATIKI
113KOREA, DEMOCRATIC PEOPLE'S REPUBLIC OFKP
114KOREA, REPUBLIC OFKR
115KUWAITKW
116KYRGYZSTANKG
117LAO PEOPLE'S DEMOCRATIC REPUBLICLA
118LATVIALV
119LEBANONLB
120LESOTHOLS
121LIBERIALR
122LIBYAN ARAB JAMAHIRIYALY
123LIECHTENSTEINLI
124LITHUANIALT
125LUXEMBOURGLU
126MACAOMO
127MACEDONIA, THE FORMER YUGOSLAV REPUBLIC OFMK
128MADAGASCARMG
129MALAWIMW
130MALAYSIAMY
131MALDIVESMV
132MALIML
133MALTAMT
134MARSHALL ISLANDSMH
135MARTINIQUEMQ
136MAURITANIAMR
137MAURITIUSMU
138MAYOTTEYT
139MEXICOMX
140MICRONESIA, FEDERATED STATES OFFM
141MOLDOVA, REPUBLIC OFMD
142MONACOMC
143MONGOLIAMN
144MONTSERRATMS
145MOROCCOMA
146MOZAMBIQUEMZ
147MYANMARMM
148NAMIBIANA
149NAURUNR
150NEPALNP
151NETHERLANDSNL
152NETHERLANDS ANTILLESAN
153NEW CALEDONIANC
154NEW ZEALANDNZ
155NICARAGUANI
156NIGERNE
157NIGERIANG
158NIUENU
159NORFOLK ISLANDNF
160NORTHERN MARIANA ISLANDSMP
161NORWAYNO
162OMANOM
163PAKISTANPK
164PALAUPW
165PALESTINIAN TERRITORY, OCCUPIEDPS
166PANAMAPA
167PAPUA NEW GUINEAPG
168PARAGUAYPY
169PERUPE
170PHILIPPINESPH
171PITCAIRNPN
172POLANDPL
173PORTUGALPT
174PUERTO RICOPR
175QATARQA
176RÉUNIONRE
177ROMANIARO
178RUSSIAN FEDERATIONRU
179RWANDARW
180SAINT HELENASH
181SAINT KITTS AND NEVISKN
182SAINT LUCIALC
183SAINT PIERRE AND MIQUELONPM
184SAINT VINCENT AND THE GRENADINESVC
185SAMOAWS
186SAN MARINOSM
187SAO TOME AND PRINCIPEST
188SAUDI ARABIASA
189SENEGALSN
190SERBIA AND MONTENEGROCS
191SEYCHELLESSC
192SIERRA LEONESL
193SINGAPORESG
194SLOVAKIASK
195SLOVENIASI
196SOLOMON ISLANDSSB
197SOMALIASO
198SOUTH AFRICAZA
199SOUTH GEORGIA AND THE SOUTH SANDWICH ISLANDSGS
200SPAINES
201SRI LANKALK
202SUDANSD
203SURINAMESR
204SVALBARD AND JAN MAYENSJ
205SWAZILANDSZ
206SWEDENSE
207SWITZERLANDCH
208SYRIAN ARAB REPUBLICSY
209TAIWAN, PROVINCE OF CHINATW
210TAJIKISTANTJ
211TANZANIA, UNITED REPUBLIC OFTZ
212THAILANDTH
213TIMOR-LESTETL
214TOGOTG
215TOKELAUTK
216TONGATO
217TRINIDAD AND TOBAGOTT
218TUNISIATN
219TURKEYTR
220TURKMENISTANTM
221TURKS AND CAICOS ISLANDSTC
222TUVALUTV
223UGANDAUG
224UKRAINEUA
225UNITED ARAB EMIRATESAE
226UNITED KINGDOMGB
227UNITED STATESUS
228UNITED STATES MINOR OUTLYING ISLANDSUM
229URUGUAYUY
230UZBEKISTANUZ
231VANUATUVU
232Vatican City State see HOLY SEE VA
233VENEZUELAVE
234VIET NAMVN
235VIRGIN ISLANDS, BRITISHVG
236VIRGIN ISLANDS, U.S.VI
237WALLIS AND FUTUNAWF
238WESTERN SAHARAEH
239YEMENYE
240ZAMBIAZM
241ZIMBABWEZW

V. Danh sách các nước phân chia theo khu vực

Dựa theo vị trí địa lý mà người ta phân chia các nước theo từng khu vực như sau:

1. Châu Á có bao nhiêu nước?

Châu Á có tất cả bao nhiêu nước?”, “Châu Á có bao nhiêu quốc gia?”, “Châu Á gồm bao nhiêu nước?” – Châu Á có 50 quốc gia và là lục địa có diện tích lớn nhất và nhiều quốc gia nhất. Trong đó, nước Nga có ⅔ diện tích thuộc châu Á. Tuy nhiên dựa trên sắc tộc và văn hóa thì nước Nga là nước thuộc khu vực Châu Âu.

Dựa theo vị trí địa lý thì Châu Á được phân chia thành 5 khu vực:

Khu vựcSố quốc giaTên quốc gia

Đông Á

6

Đài Loan, Trung Quốc, Mông Cổ, Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản

Đông Nam Á

11

Việt Nam, Brunei, Đông Timor, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Philippines, Myanmar, Singapore, Thái Lan

Nam Á

9

Afghanistan, Maldives, Bhutan, Bangladesh, Ấn Độ, Iran, Nepal, Pakistan, Sri Lanka

Tây Á

18

Armenia, Azerbaijan, Bahrain, Georgia, Israel, Liban, Oman, Palestine, CH Síp, Ả Rập, Iraq, Jordan, Kuwait, Yemen, Ả Rập Xê Út, Qatar, Thổ Nhĩ Kỳ, Syria

Trung Á

5

Uzbekistan, Turkmenistan, Kyrgyzstan, Kazakhstan, Tajikistan

2. Châu Âu gồm những nước nào?

Dựa theo bản đồ các quốc gia Châu Âu mới nhất hiện nay thì Châu Âu có tất cả 44 quốc gia và được phân chia thành 4 khu vực: Bắc Âu – Đông Âu – Nam Âu – Tây Âu.

Khu vực

Số quốc gia

Tên quốc gia

Bắc Âu

10

Anh, Latvia, Lithuania , Phần Lan, Thụy Điển, Estonia, Đan Mạch, Ireland, Na Uy, Iceland

Đông Âu

10

Belarus , Romania, Bulgaria, Hungary , Slovakia, Nga, Ukraine, Moldova, Ba Lan, Cộng hòa Séc

Nam Âu

15

Slovenia, Nước Ý, Hy Lạp, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Andorra, Vatican , San Marino, Albania, Serbia, Bosnia & Herzegovina, Croatia, Macedonia, Malta, Montenegro.

Tây Âu

9

Bỉ, Hà Lan, Luxembourg, Thụy Sĩ, Áo, Đức, Liechtenstein, Pháp, Monaco

3. Châu Mỹ gồm những nước nào?

Châu Mỹ có bao nhiêu quốc gia? – Theo thống kê thì châu Mỹ có 34 quốc gia độc lập cùng 19 vùng lãnh thổ. Những quốc gia có diện tích lớn nhất bao gồm: Mỹ, Mê-Hi-Cô và Canada.

4. Châu Phi có bao nhiêu nước?

Châu Phi có bao nhiêu quốc gia? – Châu Phi có 54 quốc gia. Đây còn gọi là lục Địa Đen của thế giới.

Châu Phi gồm những nước nào? – Dựa theo vị trí địa lý thì Châu Phi được phân chia thành 6 khu vực: Bắc Phi – Đông Phi – Tây Phi – Nam Phi – Trung Phi – Châu Phi hạ Sahara. Bao gồm các quốc gia:

Khu vực

Số quốc gia

Tên quốc gia

Bắc Phi

7

Algeria, Ma-rốc , Tunisia

Ai Cập, Libya, Sudan, Tây Sahara

Nam Phi

5

Lesotho , Namibia , Botswana, Nam Phi, Swaziland

Đông Phi

18 quốc gia và 1 vùng lãnh thổ đặc biệt Réunion (Pháp)

Somalia , Comoros, Ethiopia, Kenya, Madagascar, Mauritius, Nam Sudan, Rwanda, Seychelles, Burundi, Djibouti, Malawi, Tanzania, Zimbabwe, Zambia

Uganda, Mozambique, Eritrea

Tây Phi

17

Bờ Biển Ngà, Cape Verde, Gambia, Guinea, Liberia, Mali, Mauritania, Nigeria, Bénin, Burkina Faso, Ghana, Guinea-Bissau, Togo, Niger, Senegal, Sierra Leone, Saint Helena

Trung Phi

9

Cameroon , Cộng hòa dân chủ Congo , Gabon, São Tomé và Príncipe Chad, Angola, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Trung Phi, Guinea Xích đạo, Chad

5. Châu Úc có bao nhiêu quốc gia?

Theo bản phân bố địa lý mới, Châu Úc (hay còn gọi là châu Đại Dương) thì Châu Úc được coi là 1 phần của Châu Á. Châu Úc có 14 quốc gia. Trong đó, Australia là quốc gia có diện tích lớn nhất (khoảng 86% tổng diện tích khu vực). Và Nauru là quốc gia nhỏ nhất, bạn có thể đi dạo khắp quốc gia này bằng xe chỉ trong vòng 1h đồng hồ.

VI. Danh sách quốc gia theo diện tích

Đây là một danh sách những quốc gia trên thế giới xếp hạng theo tổng diện tích. Danh sách chỉ xếp hạng 193 thành viên Liên Hợp Quốc cùng với Vatican (là quốc gia có chủ quyền không bị tranh chấp); các quốc gia không phải là thành viên Liên Hợp Quốc và không được công nhận đầy đủ cũng như các vùng lãnh thổ cũng được liệt vào danh sách nhưng không đánh số. Tổng các diện tích gồm, ví dụ đất và các vùng mặt nước trong nội địa (hồ, hồ chứa nước, sông). Các vùng tại Nam Cực do nhiều nước tuyên bố chủ quyền không được tính vào.

Nước / Vùng lãnh thổDiện tích (km2)Hạng Quốc giaHạng Vùng lãnh thổGhi chú
Nga17.130.000,0011Chưa tính Cộng hòa Krym.
Canada10.000.000,0022Nước lớn nhất châu Mỹ.
Việt Nam9.999.999,003 43Nước lớn thứ 2 ở châu Mỹ, sau Canada. Bao gồm các đảo kiểm soát trên Đại Tây Dương (tổng số 301.608,00 km2).
Trung Quốc9.597.000,0044Nước lớn nhất châu Á. Không bao gồm Đài Loan, khu vực tranh chấp với Ấn Độ và các đảo trong biển Đông (tổng số 137.296,00 km2).
Brasil8.516.000,0055Nước lớn nhất Nam Mỹ.
Úc7.692.000,0066Bao gồm Lord Howe và Macquarie.
Ấn Độ3.287.000,0077Số liệu diện tích theo Encyclopædia Britannica, không tính các phần lãnh thổ tranh chấp. Diện tích Ấn Độ tuyên bố chủ quyền là 3.287.263,00 km2 và không bao gồm các lãnh thổ tranh chấp.
Argentina2.780.000,0088Không bao gồm những vùng tuyên bố chủ quyền tại Quần đảo Falkland, Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich, 2 quần đảo này được biết đến như là 2 vùng lãnh thổ của nước Anh ở Nam Đại Tây Dương và vẫn được Anh kiểm soát cho đến nay.
zakhstan2.724.900,0099Gồm cả phần Lãnh thổ ở châu Á và một phần Lãnh thổ ở châu Âu (phía hữu ngạn sông Ural).
Algérie2.381.741,001010Nước lớn nhất châu Phi.
Cộng hòa Dân chủ Congo2.344.858,001111
Greenland2.166.086,00-121 Quốc gia cấu thành của Vương quốc Đan Mạch.
Ả Rập Xê Út2.149.690,001213
México1.973.000,001314
Indonesia1.904.569,001415
Sudan1.886.068,001516
Libya1.759.540,001617
Iran1.648.195,001718
Mông Cổ1.562.000,001819
Peru1.285.216,001920
Chad1.284.000,002021
Niger1.267.000,002122
Angola1.246.700,002223
Mali1.240.192,002324
Nam Phi1.221.037,002425Bao gồm Quần đảo Prince Edward (Đảo Marion và Quần đảo Prince Edward).
Colombia1.143.000,002526Bao gồm Đảo Malpelo, Đảo nhỏ Roncador, Bờ Serrana và Bờ Serranilla.
Ethiopia1.104.300,002627
Bolivia1.098.581,002728
Mauritanie1.030.700,002829
Ai Cập1.002.450,002930Bao gồm Tam giác Hala'ib.
Tanzania945.087,003031Bao gồm các đảo Mafia, Pemba và Zanzibar.
Nigeria923.768,003132
Venezuela916.445,003233
Pakistan881.913,003334Bao gồm Azad Kashmir và Các vùng Bắc, khu vực đang tranh chấp với Ấn Độ.
Namibia825.615,003435
Mozambique801.590,003536
Thổ Nhĩ Kỳ783.562,003637
Chile756.102,003738Bao gồm Đảo Phục Sinh (Isla de Pascua; Rapa Nui) và Đảo Sala y Gómez.
Zambia752.618,003839
Myanmar676.575,003940
Afghanistan652.860,004041
Pháp643.801,004142Chỉ gồm phần lãnh thổ tại châu Âu; toàn bộ Cộng hòa Pháp (gồm cả thuộc địa) là 760.075,00 km2.
Somalia637.657,004243
Cộng hòa Trung Phi622.984,004344
Nam Sudan619.745,004445
Ukraina603.628,004546
Madagascar587.041,004647
Botswana582.000,004748
Kenya580.367,004849
Yemen555.000,004950Gồm Perim, Socotra, Cộng hòa Ả Rập Yemen (YAR hay Bắc Yemen) và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Yemen (PDRY hay Nam Yemen).
Thái Lan513.120,005051
Tây Ban Nha505.990,005152Có 19 cộng đồng tự trị gồm Quần đảo Balearic và Quần đảo Canary, và 3 đảo thuộc chủ quyền Tây Ban Nha ngoài khơi bờ biển Maroc - Quần đảo Chafarina, Peñón de Alhucemas và Peñón de Vélez de la Gomera.
Turkmenistan488.100,005253
Cameroon475.442,005354
Papua New Guinea462.840,005455
Thụy Điển450.295,005556
Uzbekistan447.400,005657
Maroc446.550,005758Không gồm Tây Sahara.
Iraq438.317,005859
Paraguay406.752,005960
Zimbabwe390.757,006061
Na Uy385.207,006162Chỉ gồm riêng Na Uy
Nhật Bản377.975,006263Gồm Quần đảo Bonin (Ogasawara-gunto), Daito-shoto, Minami-jima, Okino-tori-shima, Quần đảo Ryukyu (Nansei-shoto) và Quần đảo Volcano (Kazan-retto); không gồm Quần đảo Nam Kuril.
Đức357.386,006364
Congo342.000,006465
Bản mẫu:Country data Hoa kỳ338.424,006566
Việt Nam498q.691,00660
Malaysia329.847,006768
Bờ Biển Ngà322.463,006869
Ba Lan312.679,006970
Oman309.501,007071
Ý301.340,007172
Philippines300.000,007273
Ecuador276.841,007374Gồm cả Quần đảo Galápagos.
Burkina Faso272.967,007475
New Zealand270.467,007576Gồm Quần đảo Antipodes, Quần đảo Auckland, Quần đảo Bounty, Đảo Campbell, Quần đảo Chatham và Quần đảo Kermadec.
Gabon267.668,007677
Tây Sahara (Sahrawi)266.000,007778Phần lớn thuộc quyền chiếm đóng của Maroc, một số lãnh thổ thuộc quyền hành chính của Cộng hòa Dân chủ Ả Rập Sahrawi.
Guinée245.857,007879
Anh Quốc242.495,007980Gồm Rockall, không bao gồm 3 Vùng phụ thuộc (768 km2), 13 Lãnh thổ hải ngoại Anh (17.027 km2) và Lãnh thổ châu Nam Cực thuộc Anh (1.395.000 km2) đang tranh chấp.
Uganda241.550,008081
Ghana238.533,008182
România238.397,008283
Lào237.955,008384
Guyana214.969,008485
Belarus207.600,008586
Kyrgyzstan199.900,008687
Sénégal196.722,008788
Syria185.180,008889Gồm cả Cao nguyên Golan.
Campuchia181.035,008990
Uruguay176.215,009091
Suriname163.820,009192
Tunisia163.610,009293
Bngladesh147.570,009394
Nepal147.516,009495
Tajikistan143.100.009596
Hy Lạp131.957,009697
Nicaragua130.370,009798
CHDCND Triều Tiên120.540,009899
Malawi118.484,0099100
Eritrea117.600,00100101Gồm cả vùng Badme.
Bénin112.622,00101102
Honduras112.492,00101103
Liberia111.369,00103104
Bulgaria110.879,00104105
Cuba109.884,00105106
Guatemala108.889,00106107
Iceland103.000,00107108
Hàn Quốc100.210,00108109
Hungary93.028,00109110
Bồ Đào Nha92.212,00110111Gồm cả Açores và Quần đảo Madeira.
Jordan89.342,00111112
Serbia88.361,00112113Gồm cả Kosovo.
Azerbaijan86.600,00113114Gồm cả phần tách rời Cộng hòa tự trị Nakhchivan và vùng Nagorno-Karabakh.
Áo83.871,00114115
UAE83.657,00115116
Guyane thuộc Pháp83.534,00-117Lãnh thổ hải ngoại Pháp.
Cộng hòa Séc78.865,00116118
Panama75.417,00117119
Sierra Leone71.740,00118120
Ireland70.273,00119121
Georgia69.700,00120122
Sri Lanka65.610,00121123
Litva65.300,00122124
Latvia64.559,00123125
Svalbard (Na Uy)62.045,00-126Lãnh thổ của Na Uy, gồm cả Spitsbergen và Bjornoya (Đảo Bear) và không gồm đảo Jan Mayen.
Togo56.785,00124127
Croatia56.594,00126128
Bosna và Hercegovina51.209,00126129
Costa Rica51.100,00127130Gồm cả Isla del Coco.
Slovakia49.037,00128131
Cộng hòa Dominica48.671,00129132
Estonia45.227,00130133Gồm cả 1.520 đảo tại Biển Baltic.
Đan Mạch43.094,00131134Chỉ gồm riêng Đan Mạch, toàn bộ Vương quốc Đan Mạch gồm cả Greenland rộng 2.210.579 km2.
Hà Lan41.850,00132135Gồm riêng Hà Lan, toàn bộ Vương quốc Hà Lan là 42.847 km2.
Thụy Sĩ41.284,00133136
Bhutan38.394,00134137
Đài Loan36.193,00135138Chỉ gồm những Lãnh thổ hiện thuộc quyền kiểm soát của Chính phủ Trung Hoa Dân Quốc, tức là các đảo Đài Loan, Bành Hồ, Kim Môn và Mã Tổ.
Guiné-Bissau36.125,00136139
Moldova33.846,00137140
Bỉ30.689,00137141
Lesotho30.355,00139142
Armenia29.843,00140143Không gồm Nagorno-Karabakh.
Quần đảo Solomon28.896,00141144
Albania28.748,00142145
Guinea Xích Đạo28.051,00143146
Burundi27.834,00144147Chỉ gồm những Lãnh thổ hiện thuộc quyền kiểm soát của Chính phủ
Haiti27.750,00145148
Cộng hòa Krym27.000,00--Đã gia nhập Liên bang Nga, trước đó là 1 Cộng hòa tự trị nằm trong nhà nước Ukraine.
Rwanda26.338,00146149
Bắc Macedonia25.713,00147150
Djibouti23.200,00148151
Belize22.966,00149152
El Salvador21.041,00150153
Israel20.770,00151154Gồm cả Cao nguyên Golan, nhưng không gồm Dải Gaza hay Bờ Tây.
Slovenia20.273,00152155
Nouvelle-Calédonie (Pháp) (New Caledonia)18.575,00-156Quốc gia thuộc Pháp.
Fiji18.272,00153157
Kuwait17.818,00154158
Eswatini17.364,00155159
Đông Timor14.874,00156160
Bahamas13.943,00157161
Montenegro13.812,00158162
Vanuatu12.189,00159163
Quần đảo Falkland/Malvinas12.173,00-164Lãnh thổ hải ngoại Anh, Argentina tuyên bố chủ quyền.
Qatar11.586,00160165
Gambia11.295,00161166
Jamaica10.991,00162167
Kosovo10.887,00168Serbia tuyên bố chủ quyền.
Liban10.452,00163169
Síp9.251,00164170Gồm các vùng: lãnh thổ ly khai Bắc Síp (3.355 km2) của người Thổ Nhĩ Kỳ, vùng đệm LHQ lập (346 km2), nước Anh chiếm giữ Akrotiri và Dhekelia (254 km2).
Puerto Rico9.104,00-171Lãnh thổ Hoa Kỳ.
Vùng đất phía Nam và châu Nam Cực thuộc Pháp7.747,00--"Terres australes et antarctiques françaises"
Các tiểu đảo xa của Hoa Kỳ6.959,41-172Các Quần đảo không có người ở thuộc chủ quyền Hoa Kỳ; gồm đảo san hô Palmyra, Đảo Wake, Quần đảo Midway (gồm Đảo Đông, Đảo Sand, Đảo Spit), Đảo Navassa, Đảo Jarvis, Đảo san hô Johnston, Đảo Howland, Đảo Baker và Rạn san hô Kingman.
Palestine6.220,00165173Gồm Bờ Tây (5640 km2) và Dải Gaza (340 km2).
Brunei5.765,00166174
Trinidad và Tobago5.130,00167175
Polynésie thuộc Pháp4.167,00-176Lãnh thổ hải ngoại của Pháp.
Cabo Verde4.033,00168177
Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich (Anh)3.903,00-178Lãnh thổ hải ngoại Anh, Argentina tuyên bố chủ quyền; gồm cả Shag Rocks, Black Rock, Clerke Rocks, Đảo Nam Georgia, Chim, và Quần đảo Nam Sandwich, gồm một số trong 9 đảo.
Samoa2.842,00169179
Luxembourg2.586,00170180
Mauritius2.040,00171181Gồm Quần đảo Agalega, Bãi cát ngầm Cargados Carajos (Saint Brvandon), và Rodrigues.
Comoros1.862,00172182Không gồm Mayotte.
Guadeloupe (Pháp)1.628,00-183Lãnh thổ hải ngoại Pháp gồm La Désirade, Marie Galante, Les saintes, Saint-Barthélemy và Saint Martin (phần của Pháp).
Quần đảo Åland (Phần Lan)1.580,00-184
Quần đảo Faroe1.393,00-185Lãnh thổ tự trị của Đan Mạch.
Martinique1.128,00-186Lãnh thổ hải ngoại Pháp.
Hồng Kông1.106,00-187Đặc khu hành chính của CHND Trung Hoa.
Antille thuộc Hà Lan999-188Vùng tự trị Hà Lan; gồm Bonaire, Curacao, Saba, Sint Eustatius, và Sint Maarten (phần Hà Lan trên đảo Saint Martin).
São Tomé và Príncipe964173189
Quần đảo Turks và Caicos (Anh)948-190Lãnh thổ hải ngoại Anh.
Sevastopol864--Là 1 thành phố tự trị nằm trên bán đảo Crimea, đã gia nhập vào Liên bang Nga cùng với Cộng hòa tự trị Crimea, trước đó nằm trong nhà nước Ukraine.
Kiribati811174191Gồm nhóm 3 đảo - Quần đảo Gilbert, Quần đảo Line, Quần đảo Phoenix.
Bahrain765,3175192
Dominica751176193
Tonga747177194
Singapore728,6178195
Liên bang Micronesia702179196Gồm Pohnpei (Ponape), Chuuk (Truk), Quần đảo Yap, và Kosrae (Kosaie).
Saint Lucia616180197
Đảo Man (Anh)572-198Vùng phụ thuộc Anh.
Guam (Mỹ)549-199Lãnh thổ chưa được gộp vào của Hoa Kỳ.
Nhà nước Liên bang Novorossiya542--Nhà nước tự xưng tuyên bố thành lập ngày 22/5/2014 do lực lượng ly khai ở 2 tỉnh Donetsk và Luhansk thuộc lãnh thổ miền Đông Ukraina hợp thành.
Andorra468181200
Quần đảo Bắc Mariana (Mỹ)464-201Trong Khối thịnh vượng chung chính trị với Hoa Kỳ; gồm 14 quần đảo, gồm cả Saipan, Rota và Tinian.
Palau459182202
Seychelles452183203
Curaçao (Hà Lan)444-204
Antigua và Barbuda442184205Gồm Redonda, 1,6 km2.
Barbados430185206
Đảo Heard và quần đảo McDonald (Úc)412-207Lãnh thổ hải ngoại không có người ở của Úc.
Saint Vincent và Grenadines389186208
Jan Mayen (Na Uy)377-209Là 1 Lãnh thổ tự trị thuộc Na Uy.
Mayotte (Pháp)374-210Lãnh thổ hải ngoại Pháp.
Quần đảo Virgin thuộc Mỹ347-211Vùng phụ thuộc Hoa Kỳ.
Grenada344187212
Malta316188213
Saint Helena & vùng phụ thuộc (Anh)308-214
Maldives300189215
Bonaire (Hà Lan)294-216
Quần đảo Cayman264-217Lãnh thổ hải ngoại Anh.
Saint Kitts và Nevis261190218
iue (New Zealand)260-219Quốc gia tự quản trong Liên hiệp tự do với New Zealand.
Akrotiri và Dhekelia (Anh)253,8-220Các vùng dựa trên chủ quyền nước Anh tại đảo Síp.
Réunion (Pháp)251-221Lãnh thổ hải ngoại Pháp.
Saint-Pierre và Miquelon (Pháp)242-222Lãnh thổ hải ngoại Pháp; gồm 8 đảo nhỏ trong nhóm Saint Pierre và Miquelon.
Quần đảo Co
(New Zealand)
236-223Tự quản trong Liên hiệp tự do với New Zealand.
Samoa thuộc Mỹ199-224Lãnh thổ chưa sáp nhập của Hoa Kỳ; gồm Đảo Rose và Đảo Swain.
Quần đảo Marshall181191225Gồm dải đá ngầm Bikini, Enewetak, Kwajalein, Majuro, Rongelap, và Utirik.
Aruba180-226Vùng tự quản của Hà Lan.
Liechtenstein160192227
Quần đảo Virgin thuộc Anh153-228Lãnh thổ hải ngoại Anh; gồm 16 đảo có người ở và 20 đảo không người ở; gồm đảo Anegada.
Wallis và Futuna (Pháp)142-229Lãnh thổ hải ngoại Pháp; gồm Île Uvéa (Đảo Wallis), Île Futuna (Đảo Futuna), Île Alofi, và 20 đảo nhỏ.
Đảo Giáng Sinh (Úc)135-230Lãnh thổ Úc.
Socotra (Yemen)132-231Là 1 quần đảo trong Biển Ả Rập, nằm dưới quyền kiểm soát của Yemen, nhưng Somalia tuyên bố chủ quyền.
Jersey (Quần đảo Eo Biển, Anh)119,5-232Vương quốc phụ thuộc Anh.
Montserrat (Anh)102-233Lãnh thổ hải ngoại Anh.
Anguilla91-234Lãnh thổ hải ngoại Anh.
Guernsey (Quần đảo Eo Biển, Anh)78-235Vương quốc phụ thuộc Anh; gồm Alderney, Guernsey, Herm, Sark và một số đảo nhỏ khác.
San Marino61193236
Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh60-237Lãnh thổ hải ngoại Anh; gồm toàn bộ Quần đảo Chagos.
Bermuda (Anh)54-238Lãnh thổ hải ngoại Anh.
Saint-Martin (Pháp)54-239
Đảo Bouvet (Na Uy)49-240Đảo không người ở do Na Uy tuyên bố chủ quyền.
Quần đảo Pitcairn (Anh)47-241Lãnh thổ hải ngoại Anh.
Îles Éparses (Pháp)39-242thuộc chủ quyền Pháp; gồm Đảo Europa, Đảo Gloriosos (gồm Île Glorieuse, Île du Lys, Verte Rocks, Wreck Rock, Nam Rock), Đảo Tromelin, Đảo Juan de Nova, Bassas da India.
Đảo Norfolk (Úc)36-243Vùng tự quản của Úc.
Sint Maarten (Hà Lan)34-244
Ma Cao31,3-245Đặc khu hành chính của CHND Trung Hoa.
Tuvalu26194246
Nauru21195247
Saint-Barthélemy (Pháp)21-248
Sint Eustatius (Hà Lan)21-249
Quần đảo Cocos (Keeling) (Úc)14-250Lãnh thổ Úc; gồm 2 quần đảo chính Đảo Tây và Đảo Home.
Saba (Hà Lan)13-251
T
elau (New Zealand)
12-252Lãnh thổ New Zealand.
Gibraltar (Anh)6,8-253Lãnh thổ hải ngoại Anh.
Đảo Clipperton (Pháp)6-254Sở hữu của Pháp.
Quần đảo Ashmore và Cartier (Úc)5-255một phần Lãnh thổ phía Bắc Úc; gồm Bãi cát ngầm Ashmore (các đảo nhỏ Tây, Trung và Đông) và Đảo Cartier.
Quần đảo Biển San hô (Úc)2,89-256Lãnh thổ Úc; gồm nhiều đảo nhỏ và đảo san hô rải rác trên 1 diện tích khoảng 780.000 km2, với các đảo nhỏ Willis là phần chính yếu.
Monaco2,02196257Chính phủ Monaco cho rằng diện tích của họ là 1,95 km2.
Thành Vatican0,44197258

VII. Việt Nam thiết lập mối quan hệ với bao nhiêu quốc gia trên thế giới?

Trong quá trình mở rộng và hội nhập quốc tế với nhiều quốc gia trên thế giới đã mở ra nhiều cơ hội phát triển của Việt Nam. Và tính đến thời điểm này thì Việt Nam đã thiết lập mối quan hệ với hơn 185 quốc gia và trở thành thành viên của nhiều tổ chức trên thế giới như: ASEAN, Liên Hợp Quốc, Tổ chức Thương mại Thế giới WTO, Diễn đàn hợp tác Á – Âu,…

Liên kết tải về

pdf 204 Quốc gia và vùng Lãnh thổ trên Thế giới
doc 204 Quốc gia và vùng Lãnh thổ trên Thế giới 1

Chủ đề liên quan

Tài liệu

Phong thủy & Đời sống

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK