Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Chuyên ngành thi thăng hạng giáo viên Mầm non hạng II là tài liệu vô cùng hữu ích mà Download.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô giáo cùng tham khảo.
Tài liệu bao gồm tuyển tập 200 câu hỏi trắc nghiệm môn Chuyên ngành có đáp án kèm theo, giúp các giáo viên thi nâng ngạch giáo viên Mầm non lên hạng II tham khảo để có thêm được những kiến thức hữu ích để đạt được kết quả cao trong kì thi sắp tới. Sau đây là nội dung chi tiết, mời bạn đọc cùng tham khảo.
Bộ trắc nghiệm môn Chuyên ngành lớp nâng hạng giáo viên Mầm non
Câu | Nội dung câu hỏi | Phương án Trả lời | Đáp án | Tài liệu tham khảo | |||
A | B | C | D | ||||
1 | Xung đột có thể mang đến những kết quả gì? | Tiêu cực hoặc tích cực, phụ thuộc vào bản chất và cường độ của xung đột | Chất lượng nâng lên | Không hoàn thành nhiệm vụ | Đoàn kết nội bộ bị phá vỡ | A | Chuyên đề 4. Kĩ năng quản lý xung đột. |
2 | Quản lý xung đột hiệu quả cần đáp ứng những yêu cầu nào sau đây? Chị hãy chọn 1 trong 4 đáp án sau: | Tạo môi trường hợp tác, hai bên cùng có lợi; Tôn trọng các bên trong xung đột. | Cố gắng tìm kiếm các giải | Duy trì các mối quan hệ cá nhân của những người tham gia xung đột | Tất cả các câu trên đều đúng | Chuyên đề 4. Kĩ năng quản lý xung đột. | |
3 | Phân loại xung đột trong trường mầm non gồm? Chị hãy chọn 1 đáp án đúng nhất trong 4 đáp án sau: | Phân loại theo tính | Phân loại theo tính chất lợi, hại; Phân loại theo bộ phận | Phân loại theo tính chất lợi, hại; Phân loại theo chức năng; Phân loại theo bộ phận | Phân loại theo chức năng; Phân loại theo bộ phận | C | Chuyên đề 4. Kĩ năng quản lý xung đột. |
4 | Các cấp độ xung đột trong trường mầm non gồm? Chị hãy chọn 1 đáp án đúng nhất trong 4 đáp án sau: | Xung đột nội tại của một cá nhân | Xung đột nội tại của một cá nhân; Giữa các cá nhân; Giữa cá nhân và trường mầm non; Giữa các bộ phận trong trường mầm non | Xung đột giữa cá nhân và trường mầm non | Xung đột giữa các bộ phận trong trường mầm non | B | Chuyên đề 4. Kĩ năng quản lý xung đột. |
5 | Có mấy giai đoạn xung đột? Chị hãy chọn 1 đáp án đúng nhất trong 4 đáp án sau: | 2 giai đoạn | 3 giai đoạn | 4 giai đoạn | 5 giai đoạn | C | Chuyên đề 4. Kĩ năng quản lý xung đột. |
6 | Chiến lược cạnh tranh áp dụng khi nào? Chị hãy chọn 1 đáp án đúng nhất trong 4 đáp án sau: | Khi không giải quyết được vấn đề; biết chắc mình đúng; | Biết chắc mình đúng và cần được giải quyết nhanh chóng,kịp thời | Khi nảy sinh mâu thuẫn; Vấn đề nảy sinh xung đột giữa hai bên | Vấn đề cần được giải quyết nhanh chóng; Quyết định biết chắc mình đúng; Vấn đề nảy sinh xung đột không phải lâu dài và định kỳ | D | Chuyên đề 4. Kĩ năng quản lý xung đột. |
7 | Chiến lược né tránh phù hợp trong các trường hợp nào dưới đây? Chị hãy chọn 1 đáp án đúng nhất trong 4 đáp án sau: | Vấn đề xung đột không quan trọng; Người thứ 3 có thể giải quyết vấn đề tốt hơn | Vấn đề xung đột không liên quan đến quyền lợi của bản thân | Hậu quả khi giải quyết vấn đề lớn hơn lợi ích đem lại | Tất cả các câu trên đều đúng | Chuyên đề 4. Kĩ năng quản lý xung đột. | |
8 | Hợp tác có ý nghĩa là? Chị hãy chọn 1 đáp án đúng nhất trong 4 đáp án sau: | Cùng chung một ý tưởng, tạo ra sản phẩm | Bày tỏ mong muốn làm việc với bên kia, tìm kiếm giải pháp cùng cho hai bên cùng hài lòng. | Cùng làm việc theo nhóm, tạo ra sản phẩm chung | Đầu tư kinh doanh một lĩnh vực | B | Chuyên đề 4. Kĩ năng quản lý xung đột. |
9 | Chiến lược hợp tác phù hợp khi nào? Chị hãy chọn 1 đáp án đúng nhất trong 4 đáp án sau: | Có dự án, muốn xây dựng mối quan hệ | Có kinh phí để triển khai | Khi hai bên muốn tìm kiếm giải pháp, cần bảo vệ giải pháp và muốn tạo dựng mối quan hệ lâu dài. | Có người đầu tư | C | Chuyên đề 4. Kĩ năng quản lý xung đột. |
10 | Khi chấp nhận chiến lược hợp tác, các bên xung đột cần làm gì? Chị hãy chọn 1 đáp án đúng nhất trong 4 đáp án sau: | Tìm hiểu mối quan tâm, thái độ của bên kia; chấp nhận sự khác biệt, trái ngược, mâu thuẫn vì lợi ích của các bên. | Tìm hiểu đối tác; có các giải pháp để phòng ngừa, vì lợi ích của bản thân | Cố gắng làm tốt công việc của mình để đối tác tin tưởng | Hợp tác vui vẻ, cởi mở, chia sẻ cảm nhận | A | Chuyên đề 4. Kĩ năng quản lý xung đột. |
11 | Chiến lược hợp tác thường được các bên áp dụng khi nào? Chị hãy chọn 1 đáp án đúng nhất trong 4 đáp án sau: | Có đủ thời gian, thông tin; Có phương pháp xử lí hoàn hảo nhất | Trong nhóm | Cần tạo dựng mối quan hệ lâu dài giữa các bên | Tất cả các câu trên đều đúng | D | Chuyên đề 4. Kĩ năng quản lý xung đột. |
12 | Ưu điểm của chiến lược hợp tác là? Chị hãy chọn 1 đáp án đúng nhất trong 4 đáp án sau: | Đem lại kinh tế cao cho người hợp tác | Có thêm nhân lực trong quá trình làm việc, tăng năng xuất lao động. | Góp phần củng cố không khí đoàn kết, hài hòa trong nội bộ tổ chức; Mỗi bên rút ra được những bài học kinh nghiệm để tránh dẫn đến các xung đột khác. | Nguồn nhân lực dồi dào, hiệu quả công việc cao. | C | Chuyên đề 4. Kĩ năng quản lý xung đột. |
13 | Sử dụng chiến lược nhượng bộ có nghĩa là? Chị hãy chọn 1 đáp án đúng nhất trong 4 đáp án sau: | Nhượng bộ để lùi một bước tiến nhiều bước. | Nhượng bộ lợi ích của bản thân cho lợi ích của người khác | Mặc cho đối | Không thèm quan tâm, miễn có kết quả. | B | Chuyên đề 4. Kĩ năng quản lý xung đột. |
14 | Chiến lược nhượng bộ phù hợp khi nào? Chị hãy chọn 1 đáp án đúng nhất trong 4 đáp án sau: | Một bên nhận ra mình đã nhầm hoặc chưa chắc đúng, khi cần giữ quan hệ cho những việc quan trọng hơn, khi tiếp tục đấu tranh xẽ có hại | Khi ảnh hưởng đến quyền lợi của cá nhân, sợ thua | Khi thấy mình sai, không thể giải thích, không có người giúp đỡ | Khi thấy bất lợi cho bản thân, lợi ích bị lung lay. | A | Chuyên đề 4. Kĩ năng quản lý xung đột. |
15 | Chiến lược thỏa hiệp nhằm mục đích gì? Chị hãy chọn 1 đáp án đúng nhất trong 4 đáp án sau: | Kéo dài thời gian | Để tìm chứng cứ | Tìm kiếm giải pháp cả hai nên cùng chấp nhận, làm hài lòng cả hai bên. | Để hai bên cùng có thời gian suy nghĩ | C | Chuyên đề 4. Kĩ năng quản lý xung đột. |
16 | Chiến lược thỏa hiệp được áp dụng khi nào? Chị hãy chọn 1 đáp án đúng nhất trong 4 đáp án sau: | Khi hai bên trở nên căng thẳng, xung đột có thể xảy ra. | Khi hai bên khăng khăng giữ mục tiêu của mình, hậu quả của việc không giải quyết xung đột nghiêm trọng hơn sự nhượng bộ của cả 2 bên. | Không bên nào chịu nhường bên nào, dễ xày ra mâu thuẫn. | Nếu không giải quyết thì hậu quả sẽ nghiêm trọng. | B | Chuyên đề 4. Kĩ năng quản lý xung đột. |
17 | Vai trò của hiệu trưởng trong giải quyết xung đột là gì? Chị hãy chọn 1 đáp án đúng nhất trong 4 đáp án sau: | Hiệu trưởng có khả năng nhận diện, quản lí tốt xung đột, thể hiện năng lực trong xây dựng khối đoàn kết thống nhất trong đơn vị. | Tìm hiểu nguyên nhân xung đột, giải quyết kịp thời | Có quyền xử lý xung đột khi xảy ra | Có quyền xử phạt, cho thôi việc | A | Chuyên đề 4. Kĩ năng quản lý xung đột. |
18 | Để quản lý được xung đột một cách có hiệu quả đỏi hỏi người hiệu trưởng phải làm gì? Chị hãy chọn 1 đáp án đúng nhất trong 4 đáp án sau: | Hiệu trưởng phải bình tĩnh, tự tin | Hiệu trưởng quyết đoán, khách quan | Hiệu trưởng | Có kiến thức, kĩ năng và đặc biệt phải thực sự có thành ý. | D | Chuyên đề 4. Kĩ năng quản lý xung đột. |
19 | Các kiểu giải quyết xung đột của hiệu trưởng bao gồm? Chị hãy chọn 1 đáp án đúng nhất trong 4 đáp án sau: | Kiểu độc đoán; Kiểu cơ hội, Kiểu tôn trọng con người đồng thời đề cao công việc. | Kiểu suy đoán; Kiểu tôn trọng; Kiểu áp đặt | Kiểu tôn trọng cá nhân; Kiểu dân chủ tập thể | Kiểu quyết đoán; Kiểu cơ hội, | A | Chuyên đề 4. Kĩ năng quản lý xung đột. |
20 | Để giải quyết tốt xung đột, hiệu trưởng cần làm gì? Chị hãy chọn 1 đáp án đúng nhất trong 4 đáp án sau: | Luôn quan tâm đến đội ngũ CBQL - GV - NV | Xây dựng các biện pháp để giải quyết xung đột khi cần. | Hiệu trưởng phân công người tìm hiểu nguyên nhân xung đột. | Có ý thức và các kĩ năng trong quản lý xung đột, phòng ngừa các mâu thuẫn và quản lý xung đột một cách chủ động, sáng tạo, có hệ thống. | D | Chuyên đề 4. Kĩ năng quản lý xung đột. |
21 | Một cuộc đàm phán hiệu quả cần đáp ứng bao nhiêu tiêu chí nào dưới đây?Chị hãy chọn 1 đáp án đúng nhất trong 4 đáp án sau: | 2 tiêu chí | 3 tiêu chí | 4 tiêu chí | 5 tiêu chí | B | Chuyên đề 4. Kĩ năng quản lý xung đột. |
22 | Một cuộc đàm phán hiệu quả cần ba tiêu chí nào? Chị hãy chọn 1 đáp án đúng nhất trong 4 đáp án sau: | Đàm phán thành công; Hai bên có lợi; Hiệu quả công việc tốt. | Có kế hoạch cụ thể; Trình bày ngắn gọn; Thuận lợi cho các bên. | Đàm phán đạt được thỏa thuận; Không làm tốn thời gian và tiền bạc; Thuận lợi cho các mối quan hệ cá nhân. | Có kế hoạch cụ thể; Không gian đàm phán phù hợp; Trình bày ngắn gọn, dễ hiểu. | C | Chuyên đề 4. Kĩ năng quản lý xung đột. |
23 | Qúa trình đàm phán trong xung đột gồm bao nhiêu bước? Chị hãy chọn 1 đáp án đúng nhất trong 4 đáp án sau: | 7 bước | 6 bước | 5 bước | 4 bước | C | Chuyên đề 4. Kĩ năng quản lý xung đột. |
24 | Khi đàm phán trong xung đột người ta đặt câu hỏi để làm gì? Chị hãy chọn 1 đáp án đúng nhất trong 4 đáp án sau: | Biết được lập luận của phía bên kia; Làm sáng tỏ vấn đề | Thẩm định xem có hiểu đúng vấn đề không | Làm sáng tỏ vấn đề và thẩm định xem có hiểu đúng vấn đề không | Tất cả các câu trên đều đúng | D | Chuyên đề 4. Kĩ năng quản lý xung đột. |
25 | Kĩ năng hòa giải áp dụng khi nào? Chị hãy chọn 1 đáp án đúng nhất trong 4 đáp án sau: | Khi Hậu quả của việc không giải quyết xung đột là nghiêm trọng hơn sự nhượng bộ của cả hai bên. | Khi thấy xung đột bình thường | Khi một bên không đồng ý gây hậu quả nghiêm trọng | Khi không tìm được tiếng nói chung | A | Chuyên đề 4. Kĩ năng quản lý xung đột. |
26 | Nhiệm vụ của người hòa giải là? Chị hãy chọn 1 đáp án đúng nhất trong 4 đáp án sau: | Tìm ra nguyên nhân xung đột; giải quyết | Tìm kiếm giải pháp xử lý xung đột, soạn thảo nội dung | Xây dựng chương trình họp; soạn thảo biên bản; dự thảo thỏa thuận; gặp riêng từng bên. | Tự mình giải quyết vấn đề xung đột; trao đổi với các bên | C | Chuyên đề 4. Kĩ năng quản lý xung đột. |
27 | Nếu trong trường có một CB, GV, NV hay gây sự với đồng nghiệp CBQL làm gì? Chị hãy chọn 1 đáp án đúng nhất trong 4 đáp án sau: | Góp ý để CB, GV, NV đó không gây sự với đồng nghiệp nữa | Gặp CB, GV, NV đó và trao đổi trực tiếp về việc xảy ra; tìm hiểu nguyên nhân; đề ra giải pháp xử lí | Kiến nghị cấp trên xử lý khi CB,GV, NV gây sự. | Đề xuất chuyển CB,GV,NV sang đơn vị khác | B | Chuyên đề 4. Kĩ năng quản lý xung đột. |
28 | Có mấy loại chiến lược quản lí xung đột trong trường mầm non? Chị hãy chọn 1 đáp án đúng nhất trong 4 đáp án sau: | Có hai loại | Có ba loại | Có bốn loại | Có năm loại | A | Chuyên đề 4. Kĩ năng quản lý xung đột. |
29 | Có mấy bước quản lí xung đột trong trường mầm non? Chị hãy chọn 1 đáp án đúng nhất trong 4 đáp án sau: | 3 bước | 4 bước | 5 bước | 6 bước | D | Chuyên đề 4. Kĩ năng quản lý xung đột. |
30 | Nếu muốn đàm phán với một bên đang trong giai đoạn xung đột, người đàm phán cần làm gì? Chị hãy chọn 1 đáp án đúng nhất trong 4 đáp án sau: | Lựa chọn cách tiếp cận, đề cập vấn đề một cách khách quan, không để cảm xúc lấn át. | Có khả năng quản lí nhiều thông tin không chắc chắn và có thể thay đổi... | Kiên trì, mềm dẻo, kiên kiết khi cần bảo vệ lập trường của mình | Tất cả các câu trên đều đúng | D | Chuyên đề 4. Kĩ năng quản lý xung đột. |
...............
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết