Biên bản bàn giao chất lượng giáo dục năm học 2021 - 2022 gồm 5 mẫu là biểu mẫu được lập ra vào dịp cuối năm học nhằm tổng kết lại chất lượng giáo dục, chất lượng học sinh trong suốt một năm học vừa qua.
Nội dung trong mẫu biên bản bàn giao chất lượng giáo dục cần trình bày các thông tin cơ bản như: thông tin giáo viên bàn giao, nội dung bàn giao, số học sinh, tình hình chung của lớp, bàn giao chất lượng giáo dục học sinh, kết quả các môn học và hoạt động giáo dục, mức độ hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh. Bên cạnh đó quý thầy cô tham khảo thêm: phiếu đánh giá và xếp loại công chức, phiếu đánh giá xếp loại giáo viên 2021 - 2022, biên bản bàn giao cơ sở vật chất nhà trường.
Mẫu biên bản bàn giao chất lượng học sinh năm 2021 - 2022
Biên bản bàn giao chất lượng giáo dục - Mẫu 1
PHÒNG GD&ĐT………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN BÀN GIAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
NĂM HỌC............
Họ và tên giáo viên:.............................
Dạy lớp:…………… Năm vào ngành:..................
Nhiệm vụ được giao:...............................
Họ và tên giáo viên nhận bàn giao:..............................
* NỘI DUNG BÀN GIAO
I- TÌNH HÌNH HỌC SINH
Sĩ số:…………..Nam:…………Nữ..........
II- ĐÁNH GIÁ CHUNG
1) Đánh giá định kì về học tập
MÔN | SĨ SỐ | TỪ 5 ĐIỂM ĐẾN 10 ĐIỂM | DƯỚI 5 ĐIỂM | ||||
(CHƯA HOÀN THÀNH) | |||||||
HOÀN THÀNH TỐT | HOÀN THÀNH | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | ||
TIẾNG VIỆT | |||||||
TOÁN | |||||||
ANH VĂN | |||||||
TIN HỌC | |||||||
THỂ DỤC | |||||||
MỸ THUẬT | |||||||
ÂM NHẠC | |||||||
THỦ CÔNG | |||||||
ĐẠO ĐỨC | |||||||
TNXH |
2) Đánh giá định kì về năng lực
Tốt: …………….. | Tỉ lệ:……….% |
Đạt: …………….. | Tỉ lệ:……….% |
Cần cố gắng: ………. | Tỉ lệ:……….% |
3) Đánh giá định kì về phẩm chất | |
Tốt: …………….. | Tỉ lệ:……….% |
Đạt: …………….. | Tỉ lệ:……….% |
Cần cố gắng: ………. | Tỉ lệ:……….% |
4) Nội dung khác
- Số học sinh học Hòa nhập: ………..
- Quá trình học tập từng môn học (Nêu những điểm nổi bật và còn hạn chế).............
- Mức độ hình thành và phát triển năng lực (Nêu những điểm nổi bật và còn hạn chế)..............
- Quan hệ giao tiếp với bạn bè và người xung quanh lực ( Nêu những điểm nổi bật và còn hạn chế)...................
III- KẾT LUẬN
Học sinh phổ thông
- Hoàn thành chương trình lớp …..; Được lên lớp…..: ………. Tỉ lệ:………..%
- Lên lớp thẳng:…………….
- Kiểm tra lại:………
- Khen thưởng
- Xuất sắc: …………..
- Tiến bộ: …………..
IV- ĐỀ NGHỊ (nếu có):
Biên bản kết thúc lúc ………..ngày………tháng………năm......
Giáo viên bàn giao | Giao viên nhận bàn giao |
Biên bản bàn giao chất lượng giáo dục - Mẫu 2
PHÒNG GD&ĐT................ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ............, ngày...... tháng..... năm....... |
BIÊN BẢN
Bàn giao chất lượng giáo dục học sinh năm học............
-------------------
Thời gian bắt đầu ...... giờ ..... phút ngày .... tháng ..... năm .....
Địa điểm: Trường Tiểu học............................................
Thành phần tham dự:
1. Ông: ......................................... - Hiệu trưởng
2. Bà: ......................................... - Phó Hiệu trưởng
3. Ông (Bà):..................................................- Bên bàn giao
4. Ông (Bà):...................................................- Bên nhận bàn giao
Nội dung:
Căn cứ ...........................................................................................................................
Căn cứ ............................ về việc Hướng dẫn tổ chức ra đề, coi, chấm bài kiểm tra cuối năm và bàn giao chất lượng giáo dục học sinh tiểu học;
Căn cứ vào kết quả kiểm tra cuối năm học.......... Chúng tôi tiến hành lập biên bản bàn giao chất lượng giáo dục học sinh lớp…. năm học....... với những nội dung cụ thể như sau:
I. Tình hình chung của lớp:
1. Tổng số: Số lượng HS: …....; Nữ: .....; Dân tộc: .....; Nữ DT: ……;
HS khuyết tật học hoà nhập: ..............; HS thuộc diện chính sách: ………...;
2. Độ tuổi: 6 tuổi: …..; 7 tuổi: …..; 8 tuổi: …..; 9 tuổi: …..; 10 tuổi: …..;
II. Bàn giao chất lượng giáo dục học sinh:
1. Hồ sơ đánh giá học sinh:
Học bạ: Gồm: …… bộ/….. HS
Bảng tổng hợp chất lượng cuối năm.
2. Thông tin cần thiết
TT | Họ và tên | Nơi ở | Khuyết tật | Diện Chính sách | Nhận xét về những điểm nổi bật, hạn chế của học sinh |
2 | |||||
3 | |||||
4 | |||||
5 | |||||
6 | |||||
7 | |||||
8 | |||||
9 | |||||
10 | |||||
11 | |||||
12 | |||||
13 | |||||
14 | |||||
15 | |||||
16 | |||||
17 | |||||
18 | |||||
19 | |||||
20 | |||||
21 | |||||
22 | |||||
23 | |||||
24 | |||||
25 | |||||
26 | |||||
27 | |||||
28 | |||||
29 | |||||
30 | |||||
31 | |||||
32 | |||||
33 | |||||
34 | |||||
35 | |||||
3. Kết quả các môn học và hoạt động giáo dục, mức độ hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh (Kèm theo bảng tổng hợp chất lượng)
Biên bản này lập thành 3 bản (nhà trường, người nhận, người giao), mỗi bên giữ 01 bản.
Biên bản kết thúc vào lúc ….. giờ …. phút, ngày …. tháng …. năm ….
Các thành phần ký và ghi rõ họ tên:
HIỆU TRƯỞNG ........................... |
Biên bản bàn giao chất lượng giáo dục - Mẫu 3
PHÒNG GD&ĐT……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
BÀN GIAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NĂM HỌC …………
* Thời gian: ……......... giờ …….........phút, ngày …….........tháng …….........năm…………
* Địa điểm: Tại văn phòng trường ………………..
* Thành phần tham dự :
- Đại diện nhà trường có :
+ Đ/c ……….. - Phó Hiệu trưởng
+ Đ/c ……………. - CTCĐ trường
+ Đ/c………………..– TPT đội
- Đại diện tổ chuyên môn có:
+ Đ/c:........................................................................................................................................
- Hai giáo viên chủ nhiệm lớp và những giáo viên cùng dạy trong lớp.
1. Đ/c...............................................................- GVCN lớp ... năm học ………….
2. Đ/c............................................................................................- GV nhận lớp năm học …
3. Đ/c................................................................................................. - GV dạy Môn Âm nhạc
4. Đ/c .................................................................................................- GV dạy môn Thể dục
5. Đ/c ................................................................................................. - GV dạy môn Mĩ thuật
6. Đ/c ............................................................................................... - GV dạy môn Tiếng Anh
7. Đ/c ................................................................................................. - GV dạy môn Tin học
8. Đ/c .................................................................................................- GV dạy buổi 2
Căn cứ theo sự chỉ đạo của Ban giám hiệu nhà trường về việc thực hiện nhiệm vụ bàn giao kết quả giáo dục từ lớp dưới lên lớp trên theo hướng dẫn tại điều 15 của Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT, ngày 22/9/2016.
Hôm nay Ban Giám hiệu tiến hành họp giáo viên để xét học sinh hoàn thành chương lớp học, hoàn thành chương trình Tiểu học và tổ chức bàn giao kết quả giáo dục lớp ......... năm học …………. lên lớp .........năm học ………….
* Nội dung bàn giao cụ thể như sau:
1. Bàn giao số lượng học sinh
Tổng số HS : ……......... em.
+ Nữ : …….........em.
+ Nam: …….........em
+ Dân tộc: ……..............em (Nữ dân tộc: .............................)
+ Khuyết tật: ……..............em (tật gì? ……............).
+ Hộ nghèo: ……...........em
+ Cận nghèo: .............................
+ H/c éo le: …….........em
2. Bàn giao chất lượng giáo dục
+ Chất lượng bài kiểm tra cuối năm
Môn học | Điểm 9 - 10 | Điểm 7 - 8 | Điểm 5 -6 | Điểm dưới 5 | ||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | |
Tiếng Việt | ||||||||
Toán | ||||||||
Khoa học | ||||||||
Sử - Địa | ||||||||
Tin học | ||||||||
Tiếng Anh |
+ Chất lượng các môn học
Môn học | HTT | HT | CHT | Ghi chú | |||
SL | % | SL | % | SL | % | ||
Tiếng Việt | |||||||
Toán | |||||||
TNXH (Khoa học) | |||||||
Sử - Địa | |||||||
Tin học | |||||||
Tiếng Anh | |||||||
Đạo đức | |||||||
Kĩ thuật (Thủ công) | |||||||
Thể dục | |||||||
Âm nhạc | |||||||
Mĩ thuật |
+ Chất lượng về sự hình thành phát triển năng lực, phẩm chất.
Tổng số HS | Tốt | Đạt | Cần cố gắng | Ghi chú | |||
SL | % | SL | % | SL | % | ||
- Hoàn thành chương trình lớp học: ……....................em = ……......... %
- Chưa hoàn thành chương trình lớp học cần bồi dưỡng trong hè: ......... em = ……......... %
- Số học sinh được khen: ….....…......... em = …….........%
Trong đó:
+ Học sinh hoàn thành xuất sắc các nội dung học tập và rèn luyện: ..............................em.
+ Học sinh có thành tích đột xuất: ...................................................em.
* Cụ thể:
STT | Họ và tên | Nội dung khen | Ghi chú |
Trên đây là những số liệu cụ thể về kết quả giáo dục của lớp ........., năm học .............được ghi vào biên bản bàn giao chất lượng giáo dục cho giáo viên nhận lớp chủ nhiệm mới trong năm học ..........và đã được sự thống nhất giữa giữa các bên: BGH nhà trường, giáo viên giao lớp và giáo viên nhận lớp, GV cùng dạy, Tổ chuyên môn, Công đoàn, Đội.
Biên bản kết thúc vào lúc ……......... giờ……......... phút, cùng ngày. Biên bản này được lập thành 4 bản: GV nhận lớp giữ 1 bản; GV bàn giao lớp giữ 1 bản; Tổ chuyên môn giữ 1 bản; BGH giữ 1 bản.
.............., ngày…......... tháng......... năm ......
Đại diện nhà trường | Đại diện tổ chuyên môn |
Biên bản bàn giao chất lượng giáo dục - Mẫu 4
PHÒNG GD&ĐT ………………. Số: ……………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………., ngày … tháng … năm ....... |
BIÊN BẢN
Bàn giao chất lượng giáo dục
Thời gian bắt đầu lúc: 8 giờ, ngày … tháng … năm.........
Địa điểm: Phòng truyền thống, trường ………………………………………..
Thành phần tham dự:
- Bà ……………………………………, Hiệu trưởng, chủ tọa
- Ông ………………………………….., P. Hiệu trưởng
- Bà ……………………………………, Văn thư – thủ quỹ, thư kí;
- Ông …………………………………..., tổng phụ trách đội;
- Ông, bà ………………………………..GVCN lớp……………….
Nội dung:
a) Chất lượng hai mặt giáo dục đầu năm học.............
Tổng số học sinh giao đầu năm: ……..HS.
Học lực:
+ Giỏi:…. , tỉ lệ:…………..%
+ Khá:…. , tỉ lệ:…………..%
+ Trung bình:…. , tỉ lệ:…………..%
+ Yếu:…. , tỉ lệ:…………..%
+ Kém:…. , tỉ lệ:…………..%
Hạnh kiểm:
+ Tốt:…. , tỉ lệ:…………..%
+ Khá:…. , tỉ lệ:…………..%
+ Trung bình:…. , tỉ lệ:…………..%
+ Yếu:…. , tỉ lệ:…………..%
b) Chỉ tiêu kết quả hai mặt giáo dục đạt được cuối năm ............
Học lực:
+ Giỏi:…. , tỉ lệ:…………..%
+ Khá:…. , tỉ lệ:…………..%
+ Trung bình:…. , tỉ lệ:…………..%
+ Yếu:…. , tỉ lệ:…………..%
+ Kém:…. , tỉ lệ:…………..%
Hạnh kiểm:
+ Tốt:…. , tỉ lệ:…………..%
+ Khá:…. , tỉ lệ:…………..%
+ Trung bình:…. , tỉ lệ:…………..%
+ Yếu:…. , tỉ lệ:…………..%
Tôi xin cam kết với Lãnh đạo đơn vị sẽ thực hiện nghiêm túc và phấn đấu đạt kết quả đề ra.
Biên bản kết thúc lúc …..giờ…..phút, ngày … tháng 8 năm ......../.
THƯ KÍ | CHỦ TỌA |
Biên bản bàn giao Chất lượng học sinh - Mẫu 5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN NGHIỆM THU, BÀN GIAO
CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP DƯỚI LÊN LỚP TRÊN
NĂM HỌC 20…. – 20……….
Căn cứ Điều 15, Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành Quy định đánh giá học sinh tiểu học; Căn cứ vào kết quả học tập và rèn luyện của học sinh trong năm học 20......-20.......
Hôm nay, vào lúc..... giờ......, ngày …../ 05/ 20......, tại trường Tiểu học Thị trấn ..........................
Chúng tôi gồm có:
1. Bên bàn giao: .................................. GVCN lớp: 1D năm học 20......-20......
2. Bên nhận bàn giao: ...........................GVCN lớp: 2D năm học 20......-20......
3. Với sự chứng kiến của Ban giám hiệu nhà trường.
Hai bên tiến hành nghiệm thu, bàn giao chất lượng học sinh từ lớp dưới lên lớp trên, với nội dung cụ thể sau:
A. SỐ LƯỢNG
Tổng số học sinh | Học sinh dân tộc | HS khuyết tật | HS có HCKK | ||
Số lượng | nữ | Số lượng | nữ | ||
B. CHẤT LƯỢNG
TSHS | Kiến thức | Năng lực | Phẩm chất | |||
Đạt | CĐ | Đạt | CĐ | Đạt | CĐ | |
* Chất lượng cụ thể môn Toán - Tiếng Việt
TSHS | TOÁN | TIẾNG VIỆT | ||||||
Điểm 9-10 | Điểm 7-8 | Điểm 5-6 | Dưới 5 | Điểm 9-10 | Điểm 7-8 | Điểm 5-6 | Dưới 5 | |
C. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH CỦA LỚP
1. Ưu điểm:
- Đa số học sinh đều đọc và viết tạm ổn.
- Đa số học sinh ngoan, đã biết đi học đều và đúng giờ, có ý thức học tập hơn.
- Một số em như: ………………… có chữ viết đẹp, trình bày sạch sẽ, cần lưu ý để tạo điều kiện thi VSCĐ năm sau.
- Em …………… có khả năng thi đổ nước vào chai tốt.
2. Hạn chế và những điểm cần lưu ý
- Đa số học sinh có hoàn cảnh khó khăn, chưa được sự quan tâm nhiều từ phụ huynh.
- Một số học sinh con hiếu động như: …………….
- Có trường hợp em …………. có mẹ mất sớm nên tâm lí không tốt, cần được sự chỉ bảo ân cần, nhẹ nhàng.
- Một số em thường mất tập trung khi học như: ………………………………
D. HỒ SƠ BÀN GIAO:
Bàn giao hồ sơ đánh giá học sinh theo quy định tại………………………..
1. Danh sách học sinh lên lớp và rèn luyện hè.
2. Học bạ: …………………. quyển
3. Sổ theo dõi chất lượng giáo dục:………..quyển
4. Bài kiểm tra định kì cuối năm học (Toán – Tiếng Việt): ……………. bài
5. Bài kiểm tra lại (nếu có): ………. bài
6. Sổ liên lạc:………………. quyển
Nay chúng tôi nhất trí bàn giao chất lượng học sinh cuối năm với tình hình chất lượng nói trên. Bên nhận bàn giao chịu trách nhiệm về tình hình học sinh lớp mình kể từ năm học mới.
Biên bản này được lập thành 3 bản cho bên bàn giao, bên nhận bàn giao và lưu vào hồ sơ của nhà trường.
Biên bản hoàn thành vào lúc .... giờ........... , cùng ngày.
BÊN BÀN GIAO (Ký và ghi rõ họ tên) | BÊN NHẬN BÀN GIAO (Ký và ghi rõ họ tên) |
XÁC NHẬN CỦA NHÀ TRƯỜNG