Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 9 - Có đáp án sách Kết nối tri thức với cuộc sống, mang tới các dạng bài tổng hợp chi tiết cho từng dạng Toán, bám sát chương trình học trên lớp. Qua đó, giúp các em ôn tập thật tốt kiến thức trong tuần vừa qua.
Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để xây dựng phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 cho học sinh của mình theo chương trình mới. Ngoài ra, có thể tham khảo trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán 4 Kết nối tri thức. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn nhé:
Phiếu Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 9
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. 8 tấn 12 tạ =…..tạ. Số cần điền là:
A. 812
B. 92
C. 821
D. 820
Câu 2. Năm 2025 thuộc thế kỉ nào?
A. 22
B. 24
C. 23
D. 21
Câu 3. 9 thế kỉ = ……. Năm . Số cần điền là:
A. 90
B. 900
C. 9000
D. 90000
Câu 4. 1 ngày 3 phút = …….phút. Số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 1443
B. 14403
C. 1473
Câu 5. 48 tháng = …… năm. Số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 6. Năm 1792 thuộc thế kỉ nào?
A. 17
B. 18
C. 19
D. 20
Câu 7. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 12m, chiều rộng kém chiều dài 4 m. Diện tích mảnh vườn đó là:
A. 48m2
B. 84 m2
C. 96 m2
D. 906 m2
Câu 8. Một con nghé nặng 2 tạ. Một con cá heo nặng 2 tấn. Hỏi con cá heo nặng hơn con nghé bao nhiêu tạ?
A. 198 tạ
B. 98 tạ
C. 10098 tạ
D. 18 tạ
II. TỰ LUẬN
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
4 yến 5 kg = ………. kg
5 tạ 56 kg =…………..kg
7 tấn 5 tạ = ……….. kg
600 kg = ………. yến
70000 kg = ………tạ
9000 kg = ………tạ
Bài 2: Một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật có chiều dài 16 cm, chiều rộng bằng chiều dài giảm đi 8 lần. Tính diện tích hình vuông đó.
Bài 3: Một thửa ruộng hình chữ nhật có diện tích 6 000m2. Ông Ba chia đều cho 6 con trai.
a, Mỗi con trai được bao nhiêu mét vuông?
b, Cứ mỗi 1000m2 bác Ba thu hoạch được 6 tạ thóc. Như vậy bác Ba thu hoạch được tất cả bao nhiêu tạ thóc?
Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 9
I. TRẮC NGHIỆM
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | B | D | B | A | D | B | C | D |
II. TỰ LUẬN
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
4 yến 5kg = 45 kg
5 tạ 56 kg = 556 kg
7 tấn 5 tạ = 5 500 kg
600 kg = 60 yến
70000 kg = 700 tạ
9000 kg = 90 tạ
Bài 2:
16 cm, chiều rộng bằng chiều dài giảm đi 8 lần. Tính diện tích hình vuông đó.
Chiều rộng hình chữ nhật là: 16: 8 = 2 (m)
Chu vi hình chữ nhật là: (16 + 2) x 2 = 36 (m)
Cạnh hình vuông là: 36:4 = 9 (m)
Diện tích hình vuông là: 9x9= 81(m2)
Đáp số: 81 m2
Bài 3:
a) Mỗi con trai được số mét vuông là: 6 000 : 6 = 1000 (m2)
b) Bác Ba thu hoạch được số tạ thóc là: 1000 x 6 = 6000 (tạ)
Đáp số: a) 1000 m2
b) 6000 tạ thóc.