Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 32 - Có đáp án sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Các dạng bài tổng hợp về xem thời gian, xem lịch và bám sát chương trình học trên lớp. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết.
Phiếu Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 32
I/ TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Một tuần lễ có 7 ngày. Vậy 11 004 ngày = …. tuần lễ.
A. 1 570 tuần
B. 1 572 tuần
C. 1 150 tuần
D. 1 217 tuần
Câu 2. Thương của số lớn nhất có 5 chữ số với số lớn nhất có 1 chữ số là:
A. 1 111
B. 11 111
C. 10 111
D. 10 101
Câu 3. Điền Đ hoặc S vào ô trống:
A. 12 221 x 4 = 42 666
B. 12 221 x 4 = 48 848
C. 12 221 x 4 = 48 884
D. 12 221 x 4 = 44 666
Câu 4. Một sợi dây dài 31 230 cm. Người ta cắt đi sợi dây đó. Vậy sợi dây còn lại số xăng-ti-mét là:
A. 5205 cm
B. 525 cm
C. 26025 cm
D. 30705 cm
Câu 5. Số lớn nhất có năm chữ số khác nhau mà tổng năm chữ số của nó bằng 10 là:
A. 19 123
B. 91 000
C. 91 101
D. 99 000
Câu 6. Giá trị của biểu thức 48 325 – 96 232 : 4 là:
A. 24 268
B. 24 267
C. 24 269
D. 24 270
Câu 7. Tìm số chia, biết số bị chia là 65 700, thương là 5.
A. 1 314
B. 13 140
C. 11 140
D. 1 140
II/ TỰ LUẬN
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
57 345 : 5
84 102 : 2
34 555 : 4
72 125 : 6
Bài 2. Tính nhẩm:
12 000 : 2 = ……………
12 000 x 5 = ……………
32 000 : 4 = ………………..
54 000 : 9 = ………………
Bài 3. Tính:
12 413 – 9 322 + 111 =............................
50 987 – 33 212 – 1 282 = ....................................
Bài 4. Một cửa hàng có 5 hộp bi, mỗi hộp có 2 416 viên bi. Nếu họ chia đều số bi trong các hộp đó vào 4 túi thì mỗi túi có chứa bao nhiêu viên bi ?
Bài giải:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 5. Với 75 000 đồng, em có thể mua được 5 chiếc bánh bao. Hỏi để mua 6 chiếc bánh bao em cần bao nhiêu tiền?
Bài giải:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………
Bài 6. Viết tất cả các số có năm chữ số mà tổng năm chữ số của mỗi số đó bằng 8. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 32
I/ TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Một tuần lễ có 7 ngày. Vậy 11 004 ngày = …. tuần lễ.
B. 1 572 tuần
Câu 2. Thương của số lớn nhất có 5 chữ số với số lớn nhất có 1 chữ số là:
B. 11 111
Câu 3. Điền Đ hoặc S vào ô trống:
A. 12 221 x 4 = 42 666 S
B. 12 221 x 4 = 48 848 S
C. 12 221 x 4 = 48 884 Đ
D. 12 221 x 4 = 44 666 S
Câu 4. Một sợi dây dài 31 230 cm. Người ta cắt đi sợi dây đó. Vậy sợi dây còn lại số xăng-ti-mét là:
A. 5205 cm
Câu 5. Số lớn nhất có năm chữ số khác nhau mà tổng năm chữ số của nó bằng 10 là:
B. 91 000
Câu 6. Giá trị của biểu thức 48 325 – 96 232 : 4 là:
B. 24 267
Câu 7. Tìm số chia, biết số bị chia là 65 700, thương là 5.
B. 13 140
II/ TỰ LUẬN
Bài 1. Học sinh tự đặt tính rồi tính
Kết quả là:
57 345 : 5 = 11469
84 102 : 2 = 42051
34 555 : 4 = 8638 dư 3
72 125 : 6 = 12020 dư 5
Bài 2. Tính nhẩm:
12 000 : 2 = 6 000
12 000 x 5 = 60 000
32 000 : 4 = 8 000
54 000 : 9 = 6 000
Bài 3. Tính:
12 413 – 9 322 + 111
= 3091 + 111 = 3202
50 987 – 33 212 – 1 282
= 17775 – 1 282 = 16493
Bài 4. Một cửa hàng có 5 hộp bi, mỗi hộp có 2 416 viên bi. Nếu họ chia đều số bi trong các hộp đó vào 4 túi thì mỗi túi có chứa bao nhiêu viên bi ?
Bài giải:
Tổng số viên viên của cửa hàng là:
2 416 x 5 = 12080 (viên)
Số viên bi có trong mỗi túi là:
12080 : 4 = 3020 (viên)
Đáp số: 3020 viên
Bài 5. Với 75 000 đồng, em có thể mua được 5 chiếc bánh bao. Hỏi để mua 6 chiếc bánh bao em cần bao nhiêu tiền?
Bài giải:
Giá tiền 1 chiếc bánh bao là
75 000 : 5 = 15000 (đồng)
Để mua 6 chiếc bánh bao cần
15000 x 6 = 90000(đồng)
Bài 6. Viết tất cả các số có năm chữ số mà tổng năm chữ số của mỗi số đó bằng 8.
Tất cả các số có năm chữ số mà tổng năm chữ số của mỗi số đó bằng 8 là:
10007, 10016, 10025, 10034, 10043, 10052, 10061, 10070, 10106, 10115, 10124, 10133, 10142, 10151, 10160, 10205, 10214, 10223, 10232, 10241, 10250, 10304, 10313, 10322, 10331, 10340, 10403, 10412, 10421, 10430, 10502, 10511, 10520, 10601, 10610, 10700, 4003, 4012, 4021, 4030, 4102, 4111, 4120, 4201, 4210, 4300, 5002, 5011, 5020, 5101, 5110, 5200, 6001, 6010, 6100, 7000.