Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Cánh Diều - Tuần 21 có đáp án chi tiết. Các dạng bài tổng hợp chi tiết cho từng dạng Toán và bám sát chương trình học các dạng bài tập trên lớp.
Nội dung bài học
- Phép trừ các số trong phạm vi 10000
- Tháng - Năm
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 21
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
2571 + 3630
5882 + 924
1638 + 3544
827 + 1507
7524 – 3468
6731 – 5948
4606 – 965
4835 – 79
5269 + 2465
3540 + 3269
6406 + 594
9848 + 95
3154 – 1863
8133 – 515
9152 – 3429
6384 – 2748
Bài 2: Tính nhẩm
3000 + 4000 = ……….
5000 + 4000 = ……….
8000 + 2000 = ……….
3000 + 200 = ………
4823 + 5000= ……….
4000 - 3500 = ……….
5734 – 3734= ……….
b) 4000 + 500 = ……….
700 + 7000 = ……….
900 + 3000 = ……….
7000 + 300 = ……….
9600 - 400 = .......…
5836 - 2000=........
3724 + 2000= .......…
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:
a) 824 × 4 + 1043
b) 3458 + 4672 + 498
c) 6743 – 2640 + 345
d) 6482m – 312m × 4
e) 4672 + 3583 + 193
f) 4672 – 3583 – 193
g) 872 : 4 + 5093
h) 9716 – 3254 – 5317
i) 2346 + 3498 – 3800
k) 9281g – 5107g + 2908g
l) 956 + 126 x 4
m) 2078 – 328 : 4
Bài 4: Nối mỗi phép tính với kết quả của phép tính đó:
Bài 5: Tìm số thích hợp điền vào vòng tròn
Bài 6: Tìm x:
a) x + 2879 = 3015
b) 9861 – x = 999
c) x + 3256 = 4132
d) x – 4517 = 2876
e) 2758 + x = 8275
f) 6745 – x = 3917
g) 6750 – (1400 + x) = 3052
h) 4815 + (x – 374) = 6065
i) x – 1938 = 7391 + 139
j) x + 5647 = 9295 – 2000
k) 726 + x = 1510 – 39
l) x – 765 = 3224 + 3000
Bài 7: Quãng đường từ A đến B dài 324m, quãng đường từ B đến C dài gấp đôi quãng đường từ A đến B. Hỏi quãng đường từ A đi qua B đến C dài bao nhiêu mét?
Bài 8: a) Viết tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 3 năm 2013:
Thứ hai | Thứ ba | Thứ tư | Thứ năm | Thứ sáu | Thứ bảy | Chủ nhật |
1 | 2 | |||||
5 | 7 | |||||
12 | 16 | |||||
18 | 21 | 24 | ||||
27 |
b) Xem tờ lịch trên rồi viết vào chỗ chấm cho thích hợp:
- Ngày 5 tháng 3 là thứ ……
- Ngày cuối cùng của tháng 3 là ………
- Tháng 3 có ….ngày thứ tư
- Tháng 3 có ….ngày chủ nhật.
- Thứ sáu cuối cùng của tháng 3 là ngày…..
Bài 9: Ngày 28 tháng 4 của một năm nào đó là thứ năm. Hỏi ngày mùng 1 tháng 5 của năm đó là ngày thứ mấy?
Bài 10: (Tóm tắt và giải bài toán sau) Một trại chăn nuôi có 3286 con gà. Lần thứ nhất bán 850 con gà, lần thứ hai bán 1275 con gà. Hỏi trại chăn nuôi đó còn lại bao nhiêu con gà?
Bài 11: (Tóm tắt và giải bài toán sau) Một cửa hàng buổi sáng bán được 452l nước mắm, buổi chiều bán được số lít nước mắm gấp đôi buổi sáng. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít nước mắm?
Bài 12: Một cửa hàng có 4628m vải. Ngày thứ nhất bán được 1547m vải. Ngày thứ hai bán được 2037m vải. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải? ( giải bằng 2 cách)
Bài 13: (Tóm tắt và giải bài toán sau) Một cửa hàng bán gạo, ngày đầu bán được 480kg gạo, ngày thứ hai bán được 1/3 số gạo của ngày đầu. Hỏi cả hai ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài 14: (Tóm tắt và giải bài toán sau) Một bể đựng 2730l nước. Ngày thứ nhất người ta sử dụng hết 325l nước, ngày thứ hai sử dụng hết 302l nước. Hỏi sau hai ngày sử dụng, trong bể còn lại bao nhiêu lít nước?
Bài 15*: Tìm hiệu của số lớn nhất và số bé nhất, biết rằng mỗi số chỉ có bốn chữ số là 2, 4, 5, 8.
Bài 16*: Số lớn là 62. Nếu chuyển 6 đơn vị từ số lớn cho số bé thì hai số bằng nhau. Tìm tổng hai số đó.
Bài 17*: Tổng của ba số bằng 7068. Tổng của số thứ nhất và số thứ hai bằng 5179. Tổng của số thứ hai và số thứ ba bằng 2796. Tìm ba số đó.
Bài 18: Tìm tổng của số bé nhất có bốn chữ số và số lớn nhất có ba chữ số khác nhau