Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán Chân trời sáng tạo - Tuần 18 tổng hợp các dạng bài tập môn Toán trong chương trình học của mỗi tuần. Các bài tập sau đây giúp các em học sinh nâng cao kỹ năng giải Toán.
Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán
Đề bài bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán Tuần 18
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Một con kiến bò từ A đến D (qua B và C) như hình vẽ sau:
Vậy con kiến phải bò đoạn đường dài là:
A. 9dm
B. 14
C. 8dm
D. 14dm
Câu 2. Lúc đầu, trên xe khách có 34 người. Sau đó có 28 người xuống xe. Vậy, trên xe còn lại số người là:
A. 5 người
B. 4 người
C. 6 người
D. 2 người
Câu 3. Xăng - ti - mét kí hiệu là:
A. m
B. dm
C. cm
D. km
Câu 4. Phép so sánh đúng là:
A. 6 dm = 6 cm
B. 6 dm = 16 cm
C. 60cm = 6 dm
D. 60 dm = 6 m
Câu 5. Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng?
A. 7 đoạn thẳng
B. 6 đoạn thẳng
C. 8 đoạn thẳng
D. 4 đoạn thẳng
II. TỰ LUẬN
Bài 1. Viết tiếp vào chỗ chấm:
Trong hình bên:
a. Đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng là đường gấp khúc:……………………………
b. Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là đường gấp khúc:…………………………
Đường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng là đường gấp khúc:
........................................................................................................................................................
Bài 2. Hà có 3 chục quyển vở. Mai nhiều hơn Hà 5 quyển vở. Hỏi Mai có tất cả bao nhiêu quyển vở?
Bài giải
3chục quyển vở = ………quyển vở. Số quyển vở của Mai có tất cả là:
……….. + ………= ………. (……………..)
Đáp số :………..quyển vở.
Bài 3. Hãy hoàn thiện bức tranh sau bằng cách tô màu đỏ vào hình tam giác, màu vàng vào hình tròn, màu xanh vào hình chữ nhật và màu nâu vào hình tứ giác:
- Có ……………hình tam giác …….........hình tròn
- Có …………….hình vuông…………….hình chữ nhật .
- Số hình tròn nhiều hơn số hình vuông là ………….hình.
Bài 4. Điền dấu “+” ; “-“ vào ô vuông để có phép tính đúng
Đáp án bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán Tuần 18
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Một con kiến bò từ A đến D (qua B và C) như hình vẽ sau:
Vậy con kiến phải bò đoạn đường dài là:
D. 14dm
Câu 2. Lúc đầu, trên xe khách có 34 người. Sau đó có 28 người xuống xe. Vậy, trên xe còn lại số người là:
C. 6 người
Câu 3. Xăng - ti - mét kí hiệu là:
C. cm
Câu 4. Phép so sánh đúng là:
C. 60cm = 6 dm
D. 60 dm = 6 m
Câu 5. Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng?
A. 7 đoạn thẳng
II. TỰ LUẬN
Bài 1. Viết tiếp vào chỗ chấm:
Trong hình bên:
a. Đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng là đường gấp khúc: ABC; CDE; DEF; BCD;
b. Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là đường gấp khúc: ABCD; BCDE; CDEF
c. Đường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng là đường gấp khúc: ABCDE; BCDEF
Bài 2. Hà có 3 chục quyển vở. Mai nhiều hơn Hà 5 quyển vở. Hỏi Mai có tất cả bao nhiêu quyển vở?
Bài giải
3 chục quyển vở = 30 quyển vở. Số quyển vở của Mai có tất cả là:
30 + 5 = 35 (quyển vở)
Đáp số: 35 quyển vở.
Bài 3. Hãy hoàn thiện bức tranh sau bằng cách tô màu đỏ vào hình tam giác, màu vàng vào hình tròn, màu xanh vào hình chữ nhật và màu nâu vào hình tứ giác:
- Có 6 hình tam giác 7 hình tròn
- Có 6 hình vuông 6 hình chữ nhật .
- Số hình tròn nhiều hơn số hình vuông là 1 hình.
Bài 4. Điền dấu “+” ; “-“ vào ô vuông để có phép tính đúng
Toàn bộ Bài tập cuối tuần lớp 2 trên đây có đáp án chi tiết để các em học sinh luyện tập, hệ thống lại các kiến thức đã học trên lớp và mở rộng sau các tuần học. Download.vn liên tục cập nhật các tài liệu về học tập cho các em học sinh theo dõi.