Giải Bài tập Chủ đề 1, 2 KHTN 7 Cánh diều giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời 9 bài tập trong sách giáo khoa trang 26, 27.
Giải Bài tập nguyên tử KHTN 7 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều. Hi vọng đây sẽ là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh lớp 7 trong quá trình giải bài tập. Đồng thời phụ huynh có thể sử dụng để hướng dẫn con em học tập và đổi mới phương pháp giải phù hợp hơn. Vậy sau đây là câu trả lời 9 Bài tập chủ đề 1, 2 KHTN 7 Cánh diều mời các bạn theo dõi nhé.
Bài 1
Những phát biểu sau nói về đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử. Với mỗi phát biểu hãy điền tên hạt phù hợp vào ô trống.
Phát biểu | Loại hạt |
(1) Hạt mang điện tích dương | ? |
(2) Hạt được tìm thấy cùng với proton trong hạt nhân | ? |
(3) Hạt có thể xuất hiện với số lượng khác nhau trong các nguyên tử của cùng một nguyên tố | ? |
(4) Hạt có trong lớp vỏ xung quanh hạt nhân | ? |
(5) Hạt mang điện tích âm | ? |
(6) Hạt có khối lượng rất nhỏ, có thể bỏ qua khi tính khối lương nguyên tử | ? |
(7) Hạt không mang điện tích | ? |
Gợi ý đáp án
Phát biểu | Loại hạt |
(1) Hạt mang điện tích dương | Proton |
(2) Hạt được tìm thấy cùng với proton trong hạt nhân | Neutron |
(3) Hạt có thể xuất hiện với số lượng khác nhau trong các nguyên tử của cùng một nguyên tố | Neutron |
(4) Hạt có trong lớp vỏ xung quanh hạt nhân | Electron |
(5) Hạt mang điện tích âm | Electron |
(6) Hạt có khối lượng rất nhỏ, có thể bỏ qua khi tính khối lương nguyên tử | Electron |
(7) Hạt không mang điện tích | Neutron |
Bài 2
Điền thông tin thích hợp vào chỗ trống trong mỗi câu sau :
a) Hạt nhân của nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt ...(?)...
b) Một nguyên tử có 17 proton trong hạt nhân, số electron chuyển động quanh hạt nhân là ...(?)...
c) Một nguyên tử có 10 electron, số proton trong hạt nhân của nguyên tử đó là ...(?)...
d) Khối lượng nguyên tử của nguyên tố X bằng 19 amu, số electron của nguyên tử đó là 9. Số neutron của nguyên tử X là ...(?)...
e) Một nguyên tử có 3 proton, 4 neutron và 3 electron. Khối lượng của nguyên tử đó là…(?)…
Gợi ý đáp án
a) Hạt nhân của nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt proton và neutron
b) Một nguyên tử có 17 proton trong hạt nhân, số electron chuyển động quanh hạt nhân là 17
c) Một nguyên tử có 10 electron, số proton trong hạt nhân của nguyên tử đó là 10.
d) Khối lượng nguyên tử của nguyên tố X bằng 19 amu, số electron của nguyên tử đó là 9. Số neutron của nguyên tử X là 10
e) Một nguyên tử có 3 proton, 4 neutron và 3 electron. Khối lượng của nguyên tử đó là 7amu
Bài 3
Viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố sau: hydrogen, helium, carbon, nito, oxygen, natri
Gợi ý đáp án
Tên nguyên tố | Kí hiệu hóa học |
Hydrogen | H |
Helium | He |
Carbon | C |
Nito | N |
Oxygen | O |
Natri | Na |
Bài 4
Mô hình sắp xếp electron trong nguyên tử của một nguyên tố X như sau:
a) Trong nguyên tử X có bao nhiêu electron và được sắp xếp thành mấy lớp ?
b) Hãy cho biết tên nguyên tố X
c) Gọi tên một nguyên tố khác mà nguyên tử của nó có cùng số lớp electron với nguyên tố X
Gợi ý đáp án
a) Trong nguyên tử X có 10 electron và được sắp xếp thành 2 lớp electron.
b) Ta có nguyên tử X có điên tích hạt nhân là +10
=> Nằm ô thứ 10 trong bảng tuần hoàn
Tên nguyên tố X là: Neon
c) Ta có nguyên tố Neon có 2 lớp eletron
=> Nằm ở chu kì 2 của bảng tuần hoàn
Nguyên tố cùng nằm chu kì 2 có: Oxygen, nitrogen, Carbon,...
Bài 5
Hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau:
Tên nguyên tố | Kí hiệu hóa học | Nguyên tử của nguyên tố | |||
Số proton | Số neutron | Số electron | Khối lượng nguyên tử (amu) | ||
? | ? | ? | 10 | 9 | ? |
Sulfur | ? | ? | ? | 16 | 32 |
? | ? | 12 | ? | ? | 24 |
? | ? | 1 | ? | ? | 2 |
? | ? | ? | ? | 11 | 23 |
Gợi ý đáp án
Bảng hoàn chỉnh
Tên nguyên tố | Kí hiệu hóa học | Nguyên tử của nguyên tố | |||
Số proton | Số neutron | Số electron | Khối lượng nguyên tử (amu) | ||
Fluorinr | F | 9 | 10 | 9 | 19 |
Sulfur | S | 16 | 16 | 16 | 32 |
Magnesium | Mg | 12 | 12 | 12 | 24 |
Hydrogen | H | 1 | 1 | 1 | 2 |
Sodium | Na | 11 | 12 | 11 | 23 |
Bài 6
Số proton và số neutron của hai nguyên tử X và Y được cho trong bảng sau:
Nguyên tử | X | Y |
Số proton | 6 | 6 |
Số neutron | 6 | 8 |
a) Tính khối lượng của nguyên tử X và nguyên tử Y
b) Nguyên tử X và nguyên tử Y có thuộc cùng một nguyên tố hóa học không? Vì sao?
Gợi ý đáp án
Xét nguyên tử X có 6 proton và 6 neutron
=> Khối lượng nguyên tử X = 6 + 6 = 12 amu
- Xét nguyên tử Y có 6 proton và 8 neutron
=> Khối lượng nguyên tử Y = 6 + 8 = 14 amu
b) Nguyên tử X và nguyên tử Y đều có 6 proton trong hạt nhân
=> Nguyên tử X và nguyên tử Y đều thuộc 1 nguyên tố hóa học
Bài 7
Cho các nguyên tố sau: Ca, S, Na, Mg, F, Ne. Sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học:
a) Hãy sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân
b) Cho biết mỗi nguyên tố trong dãy trên là kim loại, phi kim hay khí hiếm
Gợi ý đáp án
a) Các nguyên tố theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân: F, Ne, Na, Mg, S, Ca
b) F, S: là phi kim
Na, Mg, Ca: là kim loại
Ne: là khí hiếm
Bài 8
Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết một số thông tin của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 12, 15, 18. Điền các thông tin theo mẫu bảng sau:
Số hiệu nguyên tử | Tên nguyên tố | Kí hiệu hóa học | Khối lượng nguyên tử | Chu kì | Nhóm | Kim loại, phi kim hay khí hiếm |
12 | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
15 | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
18 | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
Gợi ý đáp án
Số hiệu nguyên tử | Tên nguyên tố | Kí hiệu hóa học | Khối lượng nguyên tử | Chu kì | Nhóm | Kim loại, phi kim hay khí hiếm |
12 | Magnesium | Mg | 24 | 3 | IIA | Kim loại |
15 | Phosphorus | P | 31 | 3 | VA | Phi kim |
18 | Argon | Ar | 40 | 3 | VIIIA | Khí hiếm |
Bài 9
Biết nguyên tử của nguyên tố M có 2 electron ở lớp ngoài cùng và có 3 lớp electron. Hãy xác định vị trí của M trong bảng tuần hoàn (ô, chu kì, nhóm) và cho biết M là kim loại, phi kim hay khí hiếm.
Gợi ý đáp án
Nguyên tử của nguyên tố M có 2 electron ở lớp ngoài cùng ⇒ thuộc nhóm IIA.
Có 3 lớp electron ⇒ thuộc chu kì 3.
+ Lớp thứ nhất có 2 electron.
+ Lớp thứ hai có 8 electron.
+ Lớp thứ ba (lớp ngoài cùng) có 2 electron.
⇒ Nguyên tử của nguyên tố M có 12 electron
⇒ Thuộc ô số 12 trong bảng tuần hoàn.
M là kim loại.